Co là gì và tại sao phải làm co

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi ThS. Phan Thị Thương Thương - Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Assistant Logistics Manager Công ty TNHH TATA Coffee Việt Nam, giảng viên Khóa học Xuất nhập khẩu, Khóa học Khai báo Hải quan & Báo Cáo Quyết toán Hải quan Chuyên sâu tại Lê Ánh.

C/O là chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất – nhập khẩu. Vậy CO có những đặc điểm gì, và làm cách nào để được cấp CO? Toàn bộ những nội dung cốt lõi nhất về CO sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây.

>>>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu lô hàng bằng đường biển

1.KHÁI NIỆM C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm  quyền  thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi  sản xuất hoặc  khai  thác  hàng hóa.

2.CƠ QUAN TỔ CHỨC HAY CÁ NHÂN NÀO ĐƯỢC QUYỀN CẤP C/O?

Ở Việt Nam cơ quan có thẩm quyền cấp C/O là:

Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).

Phòng quản lý XNK tại các tỉnh, thành phố.

Ví dụ: Phòng Quản lý XNK Hà Nội - Địa chỉ : 91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội. Điện Thoại : (04) 8252057 Email: [email protected]

  • Địa chỉ cấp C/O của các tỉnh thành tham khảo tại wed:http://www.ecosys.gov.vn

3.MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CẤP C/O

  • Ưu đãi thuế quan : Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch : Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan  thương mại  mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
  • Xúc tiến thương mại.

4.ĐẶC ĐIỂM CỦA C/O

Xuất phát từ mục đích của Giấy chứng nhận xuất xứ nêu trên mà Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) có đặc điểm:

  • C/O được cấp cho lô hàng xuất  khẩu, nhập  khẩu  cụ thể: tức là C/O chỉ  được cấp cho hàng hoá tham gia vào lưu thông quốc  tế và  đã được đặc  định xuất  khẩu  tới nước nhập khẩu, khi  đã có các thông  tin về  người  gửi  hàng,  người  nhận  hàng, thông tin về  đóng gói  hàng  hoá, số lượng, trọng lượng,  trị giá,  nơi  xếp hàng,  nơi dỡ hàng, thậm chí thông tin về phương  tiện vận  tải. Xét theo thông  lệ quốc  tế, C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng (ngày xếp hàng lên tàu) nhưng  việc cấp trước này vẫn phải phản ánh được lô hàng  xuất  khẩu  cụ thể. Trường  hợp cấp trước thường xảy ra khi lô hàng đang trong quá trình làm thủ  tục hải  quan  để xuất khẩu hoặc đã làm thủ tục hải quan, chờ xuất khẩu.
  • C/O chứng nhận xuất xứ  hàng  hóa  được xác định  theo một qui tắc xuất  xứ  cụ thể và Qui tắc này phải được nước nhập khẩu chấp nhận và  thừa  nhận:  C/O  chỉ có ý nghĩa khi được cấp theo một qui tắc xuất xứ cụ thể mà nước  nhập  khẩu  chấp  nhận. Qui tắc xuất xứ áp dụng có thể là các qui tắc xuất xứ của nước nhập khẩu hoặc của nước cấp C/O (nếu nước nhập khẩu không có yêu cầu nào khác). C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì được hưởng các ưu  đãi tương ứng (nếu có) khi  nhập khẩu vào nước nhập khẩu dành  cho các ưu đãi đó. Để phản ánh C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì thông thường các C/O được qui định về tên hay loại mẫu cụ thể.

5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA C/O.

Xuất phát từ mục đích, đặc điểm của C/O mà nội dung cơ bản của C/O phải thể hiện được các nội dung sau đây:

  • Loại mẫu C/O: nhằm thể hiện C/O được cấp theo một Qui tắc xuất xứ cụ thể tương ứng
  • Tên, địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tiêu chí về vận tải (tên phương tiện vận tải, cảng, địa điểm xếp hàng/ dỡ hàng, vận tải đơn…)
  • Tiêu chí về hàng hoá (tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hoá, trọng lượng, số lượng, giá trị…)
  • Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá (tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá)
  • Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước cấp xuất khẩu. PHÂN LOẠI C/O.

Thông thường C/O được phân loại theo 2 cách sau đây:

  • C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩu.
  • C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường hợp này gọi là nước lai xứ

Lưu ý:

Về nguyên tắc, các nước chỉ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng  hóa có xuất xứ của quốc gia mình. Tuy nhiên thực tiễn thương mại cho thấy hàng hóa không  chỉ được xuất  khẩu trực tiếp tới nước  nhập  khẩu  cuối cùng (nơi  tiêu thụ  hàng  hóa)  mà có thể được xuất khẩu qua các nước trung gian. Việc xuất hiện các nước trung gian  có nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể theo mạng lưới phân phối của nhà sản  xuất,  hoặc  do  hàng  hóa được mua đi bán lại qua các nước trung gian,… Để tạo thuận lợi cho các họat động này, một số nước có qui định hàng nhập khẩu vào nước mình  khi  xuất khẩu có thể được cấp C/O giáp lưng trên cơ sở C/O gốc của nước xuất xứ.

Theo qui chế cấp C/O ưu đãi hiện hành của Việt nam:  có một số C/O ưu  đãi đặc  biệt được cấp dưới dạng C/O giáp lưng. Khi gặp các C/O giáp lưng  cấp theo qui  tắc xuất  xứ  ưu đãi này, cần kiểm tra chặt chẽ về các điều kiện qui định về vận chuyển trực tiếp.

6.CÁC MẪU C/O HIỆN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:

  • C/O mẫu B (cấp cho hàng XK)
  • C/O cho hàng cà phê (theo qui định của Tổ chức cà phê thế giới)...

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:

  • C/O mẫu A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
Co là gì và tại sao phải làm co

C/O form A

  • C/O mẫu D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước ASEAN);
  • C/O mẫu E (ASEAN  – Trung  quốc);
  • C/O mẫu AK  (ASEAN  – Hàn quốc);
  • C/O mẫu S (VN-Lào; VN-Campuchia)
  • C/O hàng dệt thủ công mỹ nghệ (VN-EU)…

Lưu ý:

Tuy nhiên việc sử dụng C/O nào cho từng lô hàng cụ thể và  thủ  tục cấp  C/O ra sao cũng như các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp C/O thì còn tương đối phức tạp và đã có không ít trường hợp không thể xin được C/O.

7.QUY TRÌNH CẤP C/O TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Đối với doanh nghiệp (DN)  lần  đầu xin C/O,  trước khi  chuẩn bị  các chứng từ  C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang (hoặc  xin tại  Bộ  phận C/O -  Nếu xin C/O tại Chi  nhánh  VCCI  HCM)  và  nộp lại cho Bộ  phận C/O,  VCCI  cùng với  1  bản sao của Giấy phép Đăng ký  kinh  doanh  và  1  bản sao  của Giấy Đăng ký  Mã  số  thuế của DN.

Bước 2: Sau khi nộp các  giấy tờ trên cho  VCCI, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin  cấp C/O như sau:

(1) Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp.

(2) Mẫu C/O (A, B, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được  đề  nghị  cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất  khẩu,  trừ Mẫu C/O cà phê  có thể  đề nghị  cấp thêm  Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước  xuất  khẩu,  cán bộ  C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).

  • C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức  cấp C/O và  Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.

Lưu ý:

Doanh nghiệp phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form  bằng  tiếng  Anh,  bản  chính  và  bản sao  C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN.

(3)Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.

(4) Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục  hải  quan  (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền  ký  của  DN,  và  dấu  “Sao  y bản chính”), trừ các trường  hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ  khai  hải  quan  xuất  khẩu  theo  quy  định  của  pháp luật. Trong trường hợp có lý  do  chính đáng, Người  xuất  khẩu  có  thể  nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có  thể  yêu cầu Người  xuất  khẩu  cung cấp thêm  các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

(5) Packing List: 1 bản gốc của DN

(6) Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao  có dấu đỏ, chữ ký  người  có thẩm quyền ký  của  DN và dấu “Sao y bản chính”

(7) Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên,  phụ liệu từ nước  ngoài;

hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước.

(8) Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối  với  DN  lần đầu xin C/O hay  mặt  hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tùy từng mặt hàng và nước xuất  khẩu,  cán bộ  C/O  sẽ  hướng  dẫn  DN  giải trình theo như các mẫu .

(9) DN xin C/O các mặt hàng Nông sản XK Đài Loan, DN phải  thông báo  trước  07  ngày làm việc về thời gian  thu mua, địa điểm cụ thể để VCCI tiến hành đi kiểm

(10) Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu;  Hợp  đồng  mua  bán; Mẫu nguyên,  phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu,  cán  bộ  C/O  sẽ  tư  vấn  các  bước  giải  trình tiếp

Trên đây là những thông tin liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ C/O, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn khi làm và học xuất nhập khẩu. Để nhận được những chia sẻ, sự tư vấn về xuất nhập khẩu của các chuyên gia hàng đầu tại XNK Lê Ánh, bạn hãy để lại thông tin bên dưới hoặc tham gia các khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại Lê Ánh.

Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ở hà nội và tphcm và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên trên cả nước, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên.

Học ngành xuất nhập khẩu đòi hỏi sự chăm chỉ, cố gắng không ngừng bởi nghiệp vụ xuất nhập khẩu không hề đơn giản. Bởi vậy bạn cần sự tập trung và sự hướng dẫn của các chuyên gia, những người làm thực tế trong nghề.

Chúc bạn thành công!

Bạn có thể tham khảo thêm: học kế toán thực tế ở đâu tphcm