Cách hạch toán tk 821 theo tt 133 năm 2024

Trường hợp sau khi cơ quan thuế thanh kiểm tra xong, có quyết định phạt và truy thu thuế thì anh chị em hạch toán như sau:

  1. Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế giá trị gia tăng.

1. Phản ánh thuế giá trị giá tăng truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

2. Nộp thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế thu nhập cá nhân.

1. Phản ánh thuế thu nhập cá nhân truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Tiền phạt, tiền chậm nộp.

1. Phản ánh tiền phạt, tiền chậm nộp:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

2. Nộp tiền phạt, chậm nộp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Điều chỉnh tăng, giảm và hạch toán tiền thuế giá trị giá tăng được khấu trừ

1. Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Gõ vào chỉ tiêu 38 của tờ khai hiện hành ( Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh tăng theo quyết định thanh kiểm tra)

2. Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Gõ vào chỉ tiêu 37 của tờ khai hiện hành ( Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh giảm theo quyết định thanh kiểm tra)

3. Hạch toán giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Nợ Tài khoản 811 ( hoặc Tài khoản 4211) Có Tài khoản 1331

4. Hạch toán tăng thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước Nợ Tài khoản 811 (hoặc Tài khoản 4211) Có Tài khoản 33311

  1. Điều chỉnh giảm lỗ theo biên bản quyết toán Không có hạch toán gì cả, chỉ theo dõi là số lỗ được chuyển theo tờ khai quyết toán thuế TNDN bây giờ là theo số biên bản, quyết định thanh tra, kiểm tra thuế ( Báo cáo tài chính vẫn giữ nguyên lỗ theo kế toán)

Kết chuyển chi phí thuế TNDN là nghiệp vụ quan trọng kế toán phải thực hiện cuối kỳ kế toán nhằm xác định lợi nhuận sau thuế của đơn vị. Trong bài viết dưới đây, cùng iHOADON tìm hiểu về cách hạch toán, kết chuyển chi phí kế toán cần biết nhé.

1. Tài khoản hạch toán và kết chuyển chi phí thuế TNDN

Cách hạch toán tk 821 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản hạch toán chi phí thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong các chi phí cấu thành để kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị vào cuối kỳ kế toán. Theo quy định tại Điều 67, Thông tư 133/2016/TT-BTC chi phí thuế TNDN được hạch toán bằng tài khoản 821.

Theo đó, tài khoản phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Ngoài ra, chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản 821 là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN phát sinh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong 01 kỳ kết toàn - 1 năm doanh nghiệp hoạt động.

2. Hướng dẫn kết chuyển chi phí thuế TNDN

.jpg)

Hướng dẫn kết chuyển chi phí thuế TNDN

Để nắm rõ cách kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán phải hiểu nguyên tắc kế toán tài khoản 821 như sau:

2.1. Nguyên tắc kế toán về chi phí thuế TNDN

Hàng quý, kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:

- Trường hợp thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN nộp thêm vào chi phí thuế

- Trường hợp thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi giảm số thuế TNDN là số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp so với số thuế TNDN phải nộp.

2.2. Hướng dẫn kết chuyển chi phí thuế TNDN

Để kết chuyển chi phí thuế TNDN chính xác, kế toán cần xác định số thuế phải nộp trong năm và số thuế tạm nộp có chênh lệch hay không

(1) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 - Thuế TNDN

- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn thuế TNDN tạm nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành cụ thể:

Nợ TK 3334 - Thuế TNDN

Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

- Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành

Lưu ý:

Trong quá trình hạch toán thuế TNDN, nếu phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước. Kế toán được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót

- Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, cụ thể:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 – Thuế TNDN.

- Nếu thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, cụ thể:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN

Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

3. Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý và chi phí thuế TNDN

.jpg)

Hướng dẫn hạch toán thuế TNDN hàng quý

Trên thực tế, hàng quý người kế toán sẽ phải xác định chi phí thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định tại Luật Thuế TNDN. Theo đó, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước và chi phí thuế TNDN như sau:

- Khi tính thuế TNDN:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334: Thuế TNDN

- Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có các TK 111, 112

4. Một số lưu ý khi kết chuyển thuế TNDN

Việc kết chuyển chi phí thuế TNDN chính xác sẽ đảm bảo được việc xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Khi thực hiện kết chuyển thuế TNDN, kế toán cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Xác định chính xác số thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ và số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách nhà nước

- Hạch toán đúng nghiệp vụ khi phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp

- Lưu giữ đầy đủ chứng từ kế toán liên quan đến việc kết chuyển chi phí thuế TNDN.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn kết chuyển chi phí thuế TNDN các kế toán mới cần biết. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã nắm rõ các thông tin về kết chuyển thuế TNDN cuối kỳ kế toán nhé.