Đề thi hóa giữa học kì 2 lớp 10 năm 2024
Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN HÓA HỌC LỚP 10, 11 (ĐỀ 1-10) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
Họ, tên học sinh:....................................................................................... Lớp: 10C Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm): HS khoanh vào đáp án đã chọn Câu 1: Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Câu 2: Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2 là
Câu 3: Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO2 là
Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Câu 5: Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là:
Với bộ 3 đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Hóa học 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 2 Hóa 10.
3 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án)Xem thử Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Hóa 10 Giữa kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Câu 2: Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2 là
Quảng cáo Câu 3: Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO2 là
Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Câu 5: Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là
Câu 6: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2 là
Quảng cáo Câu 7: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Câu 8: Trong phản ứng: 4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8SO2, chất bị khử là
Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Câu 10: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là
Quảng cáo Câu 11: Cho phản ứng 3Cl2 + 6KOH →to 5KCl + KClO3 + 3H2O. Tỉ lệ số nguyên tử chloride bị khử và số nguyên tử chloride bị oxi hoá tương ứng là
Câu 12: Cho 12,8 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Câu 13: Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau: CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là
Câu 14: Sodium peroxide (Na2O2) là chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo phản ứng sau: Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2↑. Biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số cân bằng của chất tham gia phản ứng là
Câu 15: Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là
Câu 16: Phản ứng toả nhiệt là
Câu 17: Trong các phản ứng sau: (1) Phản ứng đốt cháy than. (2) Phản ứng nung vôi. (3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím. Phản ứng thu nhiệt là
Câu 18: Biến thiên enthalpy của phản ứng được kí hiệu là
Câu 19: Phản ứng toả nhiệt thì
Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng N2g+O2g→t°2NOg ΔrH298o=+179,20kJ Phản ứng trên là phản ứng
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
Câu 22: Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
Câu 23: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: 3Fes+4H2Ol→Fe3O4s+4H2g ΔrH298o=+26,32kJ Giá trị ΔrH298o của phản ứng: Fe3O4s+4H2g→3Fes+4H2Ol là
Câu 24: Cho phương trình hóa học của phản ứng: C2H4g+H2Ol→C2H5OHl Biến thiên enthalpy của phản ứng là Biết: Chất C2H5OH C2H4 H2O ΔfH2980 (kJ/ mol) -277,63 +52,47 -285,84
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N - H và H - H lần lượt là 946; 391 và 436. Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Câu 27: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
Câu 28: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Câu 2 (1 điểm): Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) ΔrH2980=−92,22kJ.
Câu 3 (1 điểm): Cho phản ứng: C3H8(g) ⟶ CH4(g) + C2H4(g). Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau: Liên kết C – H C – C C = C Eb (kJ/mol) 418 346 612
Hướng dẫn giải Phần I: Trắc nghiệm 1 - D 2 - B 3 - D 4 - A 5 - A 6 - B 7 - C 8 - B 9 - D 10 - D 11 - D 12 - A 13 - C 14 - C 15 - D 16 - B 17 - C 18 - D 19 - B 20 - A 21 - D 22 - A 23 - A 24 - B 25 - D 26 - A 27 - D 28 - C Câu 3: Hợp chất NH4NO2 được tạo thành từ các ion: NH4+ và NO2-. Gọi số oxi hoá của N trong NH4+ là x, ta có: x + (+1) × 4 = + 1 Þ x = -3. Gọi số oxi hoá của N trong NO2- là y, ta có: y + (-2).2 = - 1 Þ y = +3. Câu 12: Cu + 2H2SO4 (đặc) →to CuSO4 + SO2 + 2H2O Theo PTHH có: nSO2=nCu=12,864=0,2 (mol). Vậy V = 0,2 × 24,79 = 4,958 (lít). Câu 14: 2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2↑ Tổng hệ số cân bằng của chất tham gia là: 2 + 2 = 4. Câu 24: Biến thiên enfhalpy của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành chuẩn: ΔrH2980=ΔfH2980C2H5OH −ΔfH2980C2H4 −ΔfH2980H2O \= - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ. Câu 26: ΔrH2980= EN≡N + 3EH-H – 6EN-H = 946 + 3.436 – 6.391 = -92 kJ. Phần II: Tự luận Câu 1: a)S+4O2+H2O+Cl02→H2S+6O4+HCl−1 Chất oxi hoá: Cl2; chất khử: SO2 1×1×S+4→S+6 +2eCl20 +2e→2Cl−1 Phương trình hóa học: SO2+Cl2+2H2O→H2SO4+2HCl.
Chất khử: Fe(OH)2. Chất oxi hóa: H2SO4. Ta có các quá trình: Fe+2→Fe+3+1eS+6+2e→S+4 Phương trình hoá học: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc →t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O Câu 2:
ΔfH2980=−92,222=−46,11(kJ/mol). Câu 3: a) ΔrH298o=2.EbC – C + 8.EbC – H−1.EbC = C - 8.EbC – H \= 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì II – Hóa học 10 – bộ sách KNTT Lưu ý: - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 28 câu, 7,0 điểm (gồm 16 câu ở mức độ nhận biết;12 câu ở mức độ thông hiểu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 02 câu, 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1-2 câu, 1,0 điểm). - Các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; các câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Với các câu hỏi TNKQ ở mức độ nhận biết và mức độ thông hiểu, mỗi câu hỏi kiểm tra, đánh giá 01 yêu cầu cần đạt của chương trình. - Không chọn câu ở mức độ vận dụng và câu ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?
Câu 2: Số oxi hóa của aluminium trong Al, Al2O3 lần lượt là
Câu 3: Số oxi hóa của chromium trong K2Cr2O7 là
Câu 4: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Câu 5: Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là
Câu 6: Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Câu 7: Chất khử là chất
Câu 8: Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã
Câu 9: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là
Câu 10: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 11: Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là Fe3O4 + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 12: Cho 17,4 gram MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư theo sơ đồ phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Số mol HCl bị oxi hoá là
Câu 13: Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ sodium azide là
Câu 14: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (biết hiệu suất cả quá trình là 80%) là
Câu 15: Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3+3CO→t°2Fe+3CO2 Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Câu 16: Phản ứng thu nhiệt là
Câu 17: Trong các phản ứng sau: (1) Phản ứng đốt cháy cồn. (2) Phản ứng tôi vôi. (3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím. Phản ứng toả nhiệt là
Câu 18: Phản ứng thu nhiệt thì
Câu 19: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrH2980=−1367,0kJ. (2) N2g+O2g→t°2NOgΔrH298o=+179,20kJ. (3) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH298o=−571,68kJ. (4) 3H2g+N2g→t°2NH3g ΔrH298o=−91,80kJ. Số phản ứng toả nhiệt là
Câu 21: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: COg+12O2g→CO2g ΔrH298o=−283,00kJ (1) H2g+F2g→2HFg ΔrH298o=−546,00kJ (2) Nhận xét đúng là
Câu 22: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)
Câu 23: Cho phản ứng sau: SO2(g)+12O2(g)→SO3(l) ΔrH2980=−144,2 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3 là
Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) ΔrH500o = 173,6 kJ (2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) ΔrH500o = 133,8 kJ (3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
Câu 25: Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Câu 26: Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g). Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Câu 27: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
Câu 28: Các quá trình sau:
Số quá trình thu nhiệt là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Câu 2 (1 điểm): Cho phản ứng đốt cháy ethane: C2H6 (g) + 72O2 (g) →to 2CO2 (g) + 3H2O (l) Biết: Chất C2H6 (g) O2 (g) CO2 (g) H2O (l) ΔfH2980(kJmol-1) -84,7 0 -393,5 -285,8
Câu 3 (1 điểm): Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện. Hướng dẫn giải Phần I: Trắc nghiệm 1 - B 2 - B 3 - C 4 - B 5 - D 6 - D 7 - A 8 - B 9 - D 10 - B 11 - A 12 - C 13 - A 14 - C 15 - B 16 - A 17 - B 18 - C 19 - D 20 - C 21 - B 22 - A 23 - B 24 - A 25 - A 26 - B 27 - D 28 - A Câu 11: 3×1×3Fe+83 → 3 Fe+3 + 1eN+5 +3e → N+2 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Tổng hệ số: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55. Câu 12: nMnO2=17,487=0,2 (mol). MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,2 → 0,8 mol Theo phương trình hoá học có cứ 4 mol HCl tham gia phản ứng thì có 2 mol HCl đóng vai trò là chất bị oxi hoá; 2 mol HCl đóng vai trò là chất tạo môi trường. Þ Vậy cứ 0,8 mol HCl tham gia phản ứng thì có 0,4 mol HCl bị oxi hoá. Câu 14: 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol. Khối lượng H2SO4 thu được là: 98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn. Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn. Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là: 1.80100=0,8tấn. Câu 22: CaCO3(s) → CaO(g) + CO2(g) ΔrH298o<ΔfH298o(CaO) + ΔfH298o(CO2) - ΔfH298o(CaCO3) ΔrH298o = (-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ). Câu 23: ΔrH2980=ΔfH2980(SO3(l))−ΔfH2980(SO2(g))−12.ΔfH2980(O2(g))⇒ΔfH2980(SO3(l))=−144,2−296,8=−441 kJ. Câu 24: Lấy phương trình phản ứng (2) trừ phương trình phản ứng (1) được phương trình phản ứng (3). ⇒ΔrH500o(3) = ΔrH500o(2) - ΔrH500o(1) ⇒ΔrH500o(3) = 133,8 – 173,6 = - 39,8 (kJ). Câu 26: ∆rH = 2E(C-H) + E(C≡C) + 2E(H-H) – 6E(C-H) – E(C-C) = (2.414) + 839 + (2.436) – (6.414) – 347 = -292 (kJ). Phần II: Tự luận Câu 1: a)Al0 +H+1Cl→Al+3Cl3+H02 Chất khử: Al Chất oxi hóa: HCl Ta có các quá trình: Al0→Al+3+3e2H+1+2e→H02 Phương trình hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. b)FeS2⏜0+O02→Fe+32O3+S+4O2 Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2 4×11×FeS2⏜0→Fe+3 +2S+4+11eO20 +4e→2O−2 Phương trình hóa học: 4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2 Câu 2:
∑ΔfH298o(cd)= ΔfH298o(C2H6(g)).1+ΔfH298o(O2(g)).72= (-84,7.1) 72= - 84,7 (kJ) Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là: ∑ΔfH298o(sp)=ΔfH298o(CO2(g)).2+ΔfH298o(H2O(l)).3 \= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ) ⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng: ΔrH298o=∑ΔfH298o(sp)−∑ΔfH298o(cd)= - 1559,7 (kJ).
Câu 3: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o(NO) = (Eb(N≡N) + Eb(O=O)) − 2.Eb(N=O) = (945.1 + 494.1) – 607.2 = 225 (kJ). ΔrH2980 > 0, phản ứng thu nhiệt. Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng ⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Câu 2: Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
Câu 3: Phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 5: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
Câu 6: Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình
Câu 7: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + H2 →to Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất oxi hoá là
Câu 8: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Tỉ lệ a : b là
Câu 11: Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau: N2→(1)+O2NO→(2)+O2NO2→(3)+O2+H2OHNO3→(4)+CuOCu(NO3)2→(5)toNO2 Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?
Câu 13: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là
Câu 14: Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC. Phản ứng thủy phân và lên men: (1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 15: Trong quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia, được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng sau: 4NH3 + 5O2 →to 4NO + 6H2O Chất khử là
Câu 16: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng thép bị oxi hoá tạo ra gỉ sắt: 4Fe + 3O2 + xH2O → 2Fe2O3.xH2O Phản ứng trên thuộc loại
Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học là
Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH298o= –571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng
Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH298o=−393,5 kJ (2) 2Al(s) + 32O2(g) → Al2O3(s) ΔrH298o=−1675,7 kJ (3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o=−890,36 kJ (4) C2H2(g) + 52O2(g) → 2CO2(g) + H2O (l) ΔrH298o=−1299,58 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Câu 22: Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì
Câu 23. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
Câu 24: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Cho các phương án tính ΔrH2980 của phản ứng: (a) ΔrH2980 = m.ΔfH2980(M) + n.ΔfH2980(n) – a.ΔfH2980 (A) – b.ΔfH2980 (B). (b) ΔrH2980 = a.ΔfH2980 (A) + b.ΔfH2980 (B) – m.ΔfH2980(M) – n.ΔfH2980 (N). (c) ΔrH2980 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) (d) math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">ΔrH2980 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B) Số phương án tính ΔrH2980 của phản ứng đúng là
Câu 25: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC. (b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường. (d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu không đúng là
Câu 27: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C–H C–C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Câu 28: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=–283,0 kJBiết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: #ΔfH2980#(CO2(g)) = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
Câu 2 (1 điểm): Ở điều kiện chuẩn, 1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ.
Câu 3 (1 điểm): Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g#
Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 2: Số oxi hóa của magnesium trong MgO là
Câu 3: Số oxi hóa của phosphorus trong PO43- là
Câu 4: Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2KOH ® KCl + KClO + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2 đóng vai trò là
Câu 5: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4HCO3, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
Câu 6: Trong phản ứng oxi hóa – khử
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 8: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra
Câu 9: Cho quá trình N+5 +3e→N+2, đây là quá trình
Câu 10: Trong phản ứng hoá học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã
Câu 11: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
Câu 12: Tổng hệ số cân bằng (là những số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 13: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Câu 14: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH →to KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Câu 15: Trong quá trình bảo quản, một mẫu iron(II) sulfate bị oxi hoá một phần thành hợp chất iron (III). Hàm lượng iron (II) sulfate còn lại trong mẫu được xác định thông qua phản ứng với thuốc tím có nồng độ đã biết theo phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 17: Enthalpy tạo thành của một chất (∆fH) là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành
Câu 18: Cho các quá trình sau: (1) Luyện gang từ quặng hematite đỏ. (2) Luyện zinc từ quặng blend. (3) Đốt cháy ethanol trong xăng E5. (4) Đưa mẩu than gỗ nóng đỏ vào bình chứa khí oxygen. Số quá trình có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
Câu 19: Cho phản ứng đốt cháy quặng pyrite để sản xuất sulfuric acid như sau: 4FeS2 + 11O2 →to 2Fe2O3 + 8H2O Phản ứng này thuộc loại
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 21: Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
Câu 22: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P(s, đỏ) → P(s, trắng) ΔrH2980 = 17,6 kJ Điều này chứng tỏ phản ứng
Câu 23: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o = +180 kJ Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 24: Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 52,96 kJ nhiệt lượng cho quá trình 1 mol H2(g) phản ứng với 1 mol I2(s) để thu được 2 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là
Câu 25: Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra
Câu 26: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C–H C–C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là
Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) ΔrH500o=173,6 kJ (2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) ΔrH500o= 133,8 kJ (3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
Câu 28: Tiến hành ozone hóa 100 gam oxygen theo phản ứng sau: 3O2(g) → 2O3(g) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành ΔfH298o của ozone (kJ/mol) có giá trị là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:
Câu 2 (1 điểm): Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao. Ứng dụng phổ biến của phản ứng là hàn đường ray xe lửa: 2Al (s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + 2Fe (s) Biết ΔfH298ocủa Fe2O3 (s) là –824,2 kJ/ mol, của Al2O3 (s) là –1675,7 kJ/ mol. Giải thích vì sao phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 3 (1 điểm): Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch: N2 (g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3 (g)
Liên kết N ≡ N H - H N – H Eb (kJ/mol) 945 436 391
Xem thử Xem thêm bộ đề thi Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2024 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |