Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Giá vàng hôm nay 5/4 tại thị trường trong nước và thế giới dự báo tăng hay giảm? Giá vàng SJC 9999 DOJI PNJ chốt phiên hôm qua bao nhiêu một lượng?

Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Dự báo giá vàng hôm nay 5/4 tăng hay giảm như thế nào?

Giá vàng hôm nay 5/4 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.932,7 - 1.933,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.933,20 USD/ounce; tăng 7,60 USD/ounce.

Giá vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ và đang áp sát mốc 1.935 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng tăng mạnh do cuộc khủng hoảng giữa Nga - Ukraine đang dần tồi tệ hơn.

Ngoài ra, việc đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ ổn định sau báo cáo việc làm của Mỹ ổn định làm tăng kỳ vọng về việc lãi suất tăng mạnh.

Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/4/2022 (tính đến 7h30). Ảnh Kitco

Ông Jeffrey Halley, Chuyên gia phân tích cấp cao của OANDA cho biết: "Mặc dù cuộc xung đột ở Đông Âu có thể khiến cho giá vàng giảm, nhưng hiện tại giá vàng đã bị ảnh hưởng bởi tác động của lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng USD tăng cao".

Đồng USD mạnh hơn khiến vàng kém hấp dẫn hơn đối với những người mua bằng các loại tiền tệ khác, trong khi lợi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.

Dữ liệu việc làm của Mỹ cho thấy tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất trong hai năm ở mức 3,6% và tiền lương tăng nhanh trở lại, khiến nhiều người đồn đoán Cực Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có khả năng tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào tháng Năm.

Đồng thời, các nhà đầu tư cũng đang mong chờ bất kỳ cuộc thảo luận nào về việc tăng lãi suất 50 điểm cơ bản khi Fed công bố biên bản cuộc họp tháng 3 vào ngày6/4.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/4/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.933 USD/ounce.

Dự báo giá vàng trong nước hôm nay

Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.

Hiện giá vàng hôm nay 5/4 tại thị trường trong nước (lúc 7h30) giao động quanh ngưỡng 68,15 - 69,02 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,30 - 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán so với đầu phiên.

Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,15 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,20 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 68,21 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,20 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.

Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/4/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng ở những phiên đầu.

Bảng giá vàng mới nhất hôm nay

Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/4/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 68.300 69.000
Vàng SJC 5 chỉ 68.300 69.020
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 68.300 69.030
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.750 55.750
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.750 55.850
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.550 55.350
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.502 54.802
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.667 41.667
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.422 32.422
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.233 23.233
HÀ NỘI
Vàng SJC 68.300 69.020
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 68.300 69.020
NHA TRANG
Vàng SJC 68.300 69.020
CÀ MAU
Vàng SJC 68.300 69.020
HUẾ
Vàng SJC 68.270 69.030
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 68.280 69.020
BIÊN HÒA
Vàng SJC 68.300 69.000
MIỀN TÂY
Vàng SJC 68.300 69.000
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 68.300 69.000
LONG XUYÊN
Vàng SJC 68.320 69.050
BẠC LIÊU
Vàng SJC 68.300 69.020
QUY NHƠN
Vàng SJC 68.280 69.020
PHAN RANG
Vàng SJC 68.280 69.020
HẠ LONG
Vàng SJC 68.280 69.020
QUẢNG NAM
Vàng SJC 68.280 69.020

Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/4/2022

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ hôm nay 5/4/2022 tăng hay giảm? Giá vàng hôm nay 5/4 bao nhiêu một lượng?

Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC DOJI PNJ hôm nay 5/4/2022

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/4 trên sàn Kitco (tính đến 8h50) đang giao dịch ở mức 1.930,1 - 1.930,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng lên mức 1.933,20 USD/ounce.

Giá vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ và đang nằm trên mức 1.930 USD/ounce khi các nhà đầu tư đang mong chờ bất kỳ cuộc thảo luận nào về việc tăng lãi suất 50 điểm cơ bản khi Fed công bố biên bản cuộc họp tháng 3 vào ngày 6/4 này.

Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/4/2022 (tính đến 8h50). Ảnh Kitco

Các biện pháp trừng phạt hơn nữa đối với Nga vìxung đột với Ukraine đã đánh bật thị trường chứng khoán và làm giảm sự thèm muốn rủi ro, mặc dù lợi suất kho bạc Mỹ tăng và đồng USD mạnh hơn.

Đức cho biết phương Tây sẽ đồng ý áp đặt thêm các biện pháp trừng phạt với Moscow, khiến các thị trường chứng khoán trở nên thận trọng hơn.

Tuy nhiên, mức tăng thêm của vàng thỏi đã được giới hạn vào ngày 1/4, báo cáo việc làm vững chắc của tháng 3/2022 đã củng cố kỳ vọng lớn hơn các đợt tăng lãi suất của Fed.

Chỉ số USD index đã tăng khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 2 năm tăng lên mức cao nhất kể từ đầu năm 2019.

Ông Carlo Alberto De Casa, Nhà phân tích thị trường tại Kinesis cho biết: "Chúng tôi không thấy bất kỳ tiến triển nào trong các cuộc đàm phán hòa bình giữa Nga và Ukraine, vì vậy chúng tôi đã thấy một lợi nhuận khiêm tốn của kịch bản rủi ro đang nâng cao vàng".

Citi Research cho biết thêm: "Tuy nhiên, định giá theo kiểu diều hâu của Fed và lời hùng biện để giảm lạm phát giới hạn đã cổ vũ vàng ở một mức độ, có thể hỗ trợ câu chuyện cho một rủi ro tăng trưởng chậm hơn của giá vàng miếng trong thời điểm hiện tại".

Như vậy, giá vàng hôm nay 5/4/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h50) đang giao dịch ở mức 1.930 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 5/4

Giá vàng hôm nay 5/4 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước chủ yếu đi ngang so với hôm qua. Và hiện đang duy trì niêm yết vàng ở mức 69 triệu đồng/lượng.

Giá vàng ngày mùng 5 tháng 4 năm 2022

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 5/4 tại Công ty SJC (tính đến 8h50)

Tính đến 8h50 hôm nay 5/4, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,30 - 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua-bán so với hôm qua.

Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,30 - 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.

Giá vàng DOJI ở TP.HCM cũng đang giảm mức 68,20 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán ra so với hôm qua.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,21 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi so với cuối phiên hôm qua.

Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,20 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/4/2022 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước biến động nhẹ và giữ ở mức 69,00 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 5/4

Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 5/4/2022 (tính đến 8h50). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 68.300 69.000
Vàng SJC 5 chỉ 68.300 69.020
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 68.300 69.030
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.750 55.750
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.750 55.850
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.550 55.350
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.502 54.802
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.667 41.667
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.422 32.422
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.233 23.233
HÀ NỘI
Vàng SJC 68.300 69.020
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 68.300 69.020
NHA TRANG
Vàng SJC 68.300 69.020
CÀ MAU
Vàng SJC 68.300 69.020
HUẾ
Vàng SJC 68.270 69.030
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 68.280 69.020
BIÊN HÒA
Vàng SJC 68.300 69.000
MIỀN TÂY
Vàng SJC 68.300 69.000
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 68.300 69.000
LONG XUYÊN
Vàng SJC 68.320 69.050
BẠC LIÊU
Vàng SJC 68.300 69.020
QUY NHƠN
Vàng SJC 68.280 69.020
PHAN RANG
Vàng SJC 68.280 69.020
HẠ LONG
Vàng SJC 68.280 69.020
QUẢNG NAM
Vàng SJC 68.280 69.020

Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 5/4/2022 lúc 8h50