As much aas trong so sánh hơn năm 2024

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Ví dụ: The bicycle costs three times as much as the other one.

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

III. Phân biệt AS MUCH AS & AS MANY AS

1. as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được.

  • The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole life.
  • Mom told me to buy as many flowers as possible.
  • If only you spent as much time studying lessons as you would in games.
  • She tried to solve as many problems as possible.

2. Sự khác nhau trong so sánh bội số

2.1. is (twice) as much as + ....

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ này nếu dùng as many as là sai
  • Our rent is four times as much as it was ten years ago.
  • Royalty rates on private or state-owned land can be twice as much as federal land.
  • It’s almost twice as much as the previous record of 125,000 concurrent players, which was set last year.

As much aas trong so sánh hơn năm 2024

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong câu này, bạn viết as much as như này như IELTS TUTOR hướng dẫn ở trên là hoàn toàn chính xác, nếu không dùng as much as chỗ này mà dùng as many as là sai ngữ pháp, khi nào as many + noun danh từ đếm đc + as thì mới đúng còn không có noun thì as much as đúng rồi

2.2. V+ (twice) as many + (noun)+as

  • Punjab sees twice as many Covid deaths as Sindh

Hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần chi tiết hơn về cấu trúc As much as – một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường gặp trong cả văn viết và trong giao tiếp hằng ngày, cũng như cách phân biệt nó với cấu trúc As many as có công dụng tương tự. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. As much as là gì?

As much aas trong so sánh hơn năm 2024
As much as là gì?

As much as thường mang ý nghĩa “nhiều như là”, “ngang như”, “gần như là”, “cũng chừng ấy”…

E.g.: That applies to you as much as to them. (Điều đó áp dụng cho bạn cũng như cho họ.)

Như đã tìm hiểu, as much as mang nhiều nghĩa khác nhau tuỳ vào từng ngữ cảnh phù hợp. Vì vậy, cùng tìm hiểu các cấu trúc as much as và cách dùng thường gặp trong tiếng Anh trong phần nội dung bên dưới bạn nhé.

As much aas trong so sánh hơn năm 2024
Cách dùng cấu trúc As much as

2.1. As much as mang nghĩa “nhiều như là”

S + V + as much as + …

E.g.: They want peace as much as we do. (Họ mong muốn hòa bình nhiều như chúng tôi muốn vậy.)

2.2. As much as mang nghĩa “nhiều thứ gì đó như”

S + V + as much + N + as + …

E.g.: Alex has as much chocolate as Wendy. (Alex cũng có nhiều socola như Wendy vậy.)

2.3. As much as mang nghĩa “nhiều nhất có thể”

S + V + as much as + possible

E.g.: Relax as much as possible and keep breathing steadily. (Hãy thư giãn hết mức có thể và tiếp tục thở đều đặn.)

Có thể bạn quan tâm:

  • Cấu trúc As…as
  • Cấu trúc As far as
  • Cấu trúc As long as

3. Cấu trúc As many as là gì? Cách dùng As many as trong tiếng Anh

As much aas trong so sánh hơn năm 2024
Cấu trúc As many as

Để so sánh về số lượng trong tiếng Anh, bên cạnh sử dụng cấu trúc as much as, bạn còn có thể sử dụng cấu trúc as many as. Các cấu trúc as many as thường gặp trong tiếng Anh:

  • Cấu trúc as many as có nghĩa: nhiều như, nhiều bằng. S + V + as many as + …S + V + as many + danh từ + as + …

E.g.:

  • She buys hats as many as I buy shirts. (Cô ấy mua mũ nhiều như tôi mua áo sơ mi).
  • We hope that this year’s competition will have as many participants as last year’s. (Chúng tôi hy vọng rằng cuộc thi năm nay sẽ có nhiều người tham gia như năm rồi).
  • Cấu trúc as many as có nghĩa: làm gì đó nhiều nhất có thể

S + V + as many as + possible

E.g.:

  • John tries to paint as many pictures as possible. (John cố gắng vẽ nhiều bức tranh càng tốt.)
  • My brother wants to learn as many languages as possible. (Anh trai của tôi muốn học càng nhiều ngoại ngữ càng tốt).

4. Phân biệt As much as và As many as

As much as và As many as đều có nghĩa và công dụng tương tự nhau nhưng bạn lưu ý rằng As much as sẽ dùng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns), còn as many as sẽ dùng cho danh từ đếm được (countable nouns).

As much aas trong so sánh hơn năm 2024
Phân biệt cấu trúc As much as và as many as

E.g.:

  • Andy’s cup has as much coffee as there is in mine. (Trong cốc của Andy cũng có nhiều cà phê như trong cốc của tôi.)

→ Coffee (cà phê) là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên ta dùng as much as.

  • I don’t have as many friends as he does. (Tôi không có nhiều bạn như anh ta có.)

→ Friends (bạn bè) là danh từ đếm được (countable noun) nên ta dùng as many as.

Xem thêm:

  • Thì hiện tại đơn
  • Thì quá khứ đơn
  • Bảng chữ cái tiếng Anh

5. Các cụm từ as much as thường gặp

Sau đây, IELTS Vietop sẽ tổng hợp các cụm từ/ thành ngữ đi cùng với as much as thường gặp trong quá trình học tiếng Anh và giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu các bạn nhé.

  • As much as you can do: Hết khả năng của bạn. (Hàm ý của câu như một lời khuyên nhủ, giúp tăng thêm động lực cho nghe).
  • Love it almost as much as: Yêu nó gần như một thứ gì đó
  • As much power as: Nhiều năng lượng như
  • As much quality as: Chất lượng ngang như
  • Do as much as you find appropriate: Làm nhiều đến mức độ phù hợp
  • As much something as: Nhiêu thứ thư
  • As much as someone: Càng nhiều như ai đó
  • As much as something: Càng nhiều như thứ gì đó
  • As much as it didn’t make sense: Bao nhiêu cũng không có ý nghĩa gì

6. Bài tập cấu trúc As much as

As much aas trong so sánh hơn năm 2024
Bài tập cấu trúc As much as

Fill in the blank with “much” or “many” to complete the sentences below.

  1. I have as _____ money as my brother.
  2. There are as _________ people in the bank today as there was yesterday.
  3. Oscar doesn’t know as _______ about China as Michael.
  4. Does Michael laugh as _______ as Pam?
  5. Stanley eats as ________ cakes as Michael.
  6. There isn’t as _____ sugar in my tea as there is in Oscar’s.
  7. I read as ______ news as you do.
  8. I read as _______ news reports as you do.
  9. Farmer Bob has as ______ chickens as Farmer Sue.
  10. Louis ate as ______ chicken as Jimmy.
  11. Give me as _______ information as you can.
  12. Bob drank as _______ beers as Pete did.
  13. There isn’t as ________ furniture in this room as there is in the other room.
  14. David earns as _______ as his father.
  15. There aren’t as _______ bridges in Dublin as there are in Paris.
  16. Kate doesn’t drink as ______ as she used to.
  17. We need as ______ volunteers as possible.
  18. She earns as ______ as necessary.
  19. Phyliss has as ______ food for lunch as Kevin.
  20. Oscar has as ______ computers as Angela.

Đáp án

  1. Much
  2. Many
  3. Much
  4. Much
  5. Many
  6. Much
  7. Much
  8. Many
  9. Many
  10. Much
  11. Much
  12. Many
  13. Much
  14. Much
  15. Many
  16. Much
  17. Many
  18. Much
  19. Much
  20. Many

Hy vọng qua bài viết trên, IELTS Vietop đã có thể giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc As much as cũng như cách phân biệt nó với cấu trúc As many as trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ các bài viết ngữ pháp tiếng Anh tiếp theo nhé!