Sự khác nhau giữa tương lai đơn và tương lai hồ chí minh, thành phố hồ chí minh

1. Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh là Simple future tense. Thì này được dùng khi chúng ta nói mà không có kế hoạch hay quyết định cụ thể về một hành động, công việc gì mà hoàn toàn là ý tưởng vừa chợt nảy sinh trong khi ta giao tiếp. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói thì ta sẽ xài tương lai đơn.

1.1. Công thức thì tương lai đơn

Công thức thể khẳng đình:S + will + V(nguyên thể) + O…

Công thức thể phủ đình: S + will not + V(nguyên thể) + O…

Công thức thể nghi vấn: Will + S + V(nguyên thể) + O…?

  • Will you marry me? (Em sẽ gả cho anh chứ?)
  • I will buy a new car next week. (Tôi sẽ mua một cái xe mới vào tuần sau.)

1.2. Cách sử dụng

Ta dùng thì này để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan.

  • I think people will not use computers after 25th century. (Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

Ta dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc đang nói chứ không trải qua sự sắp xếp, lập kế hoạch từ trước.

  • We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
  • I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )

Ta còn dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương lai hoặc diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.

  • I will be 25 years old on next birthday. (Tôi sẽ tròn 25 tuổi vào ngày sinh nhật đến.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Ta sử dụng thì này khi trong câu có các cụm sau đây:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • S + think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ

Công thức

Tương lai đơn

Khẳng địnhS + will + verbIwillwashmy hair after cooking dinner.
Phủ địnhS + will not + verbShewillnotgoto the supermarket with her mother.
Nghi vấnWill + S + verb?

(Từ để hỏi) will + S + verb?

Willyougowith her?

Whatwillyoudowhen you come to Sarah’s house?

Be + going to

Khẳng địnhS + am/is/are going to + verbSheis going to flyto Japan next June.
Phủ địnhS + am/is/are not going to + verbTheyare not goingto play basketball.
Nghi vấnAm/Is/Are + S + going to + verb?

(Từ để hỏi) is/ are + S + going to + verb?

IsshegoingtostudyKorean?

Whenareyougoingto study abroad?

4. Dấu hiệu nhận biết

a. Thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

>>> Xem đầy đủ hơn về thì tương lai đơn: Tại đây

b. Thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biếtthì tương lai gầnbao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • tomorrow:ngày mai
  • Next day:ngày tới
  • Next week/ next month/ next year:Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.

Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.

>>> Xem đầy đủ hơn về thì tương lai gần: Tại đây

Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Dialog - The Party
Martha:What horrible weather today. I'd love to go out, but I thinkit will just continue raining.(Signal word : I think)
Jane:Oh, I don't know. Perhapsthe sun will come outlater this afternoon.(Signal word: perhaps)
Martha:I hope you're right. Listen,I'm going to havea party this Saturday. Would you like to come?(a plan)
Jane:Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me.Who's going to cometo the party?(intention)
Martha:Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Markare going to help outwith the cooking!(Intention)
Jane:Hey, I'll help, too!(on-the-spot decision)
Martha:Would you? That would be great!
Jane:I'm sureeveryone will have a good time.(Signal word: I am sure)

Martha:That's the plan!

Khi đã hiểu về kiến thức lý thuyết Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future) các bạn hãy luyện tập bài để áp dụng những gì đã học vào bài tập thực tế nhé! Các bạn click để làm:

  • Bài tập thì Tương lai đơn
  • Bài tập thì Tương lai gần
  • Bài tập so sánh thì Tương lai đơn & thì Tương lai gần
Bạn tham khảothêm bài viết hay khác để ôn thi TOEIC hiệu quả:
  • Top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Reading
  • 5 website luyện nghe tiếng anh online FREE hữu ích
  • Tổng hợp tài liệu tự học TOEIC do Ms Hoa biên soạn
  • Trọn bộ Economy TOEIC từ 1 – 5 bản đẹp + Giải chi tiết

Sự khác nhau giữa tương lai đơn và tương lai hồ chí minh, thành phố hồ chí minh

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Công thức thì tương lai đơn

Như các loại thì khác, công thức tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn.

2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý:

  • Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
    (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • I will buy a cake tomorrow.
  • My family will travel in HCM City next week.

2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

  • I won’t come your house tomorrow.
  • I promise I won’t tell this anyone

2.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
  • Shall we dance?
Sự khác nhau giữa tương lai đơn và tương lai hồ chí minh, thành phố hồ chí minh
(Simple future vs Near future)


I- PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Cấu trúc

(+) S + will + V(nguyên thể)

- She will buy a new mobile phone. (Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.)

(+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)

- They are going to build a new house this year.

(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)

(-) S + will + not+ V(nguyên thể)

- He won’t come back tomorrow.

(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.)

(-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)

- She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow.

(Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.)

(?) Will + S + V(nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, S + will.

No, S + won't.

- Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó để uống chứ?)

Yes, I will/ No, I won't

(?) Is/Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, S + is/ am/ are.

No, S + isn't/ am not/ aren't.

- Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán căn hộ của bạn à?)

Yes, I am./ No, I'm not

Cách sử dụng

1. Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói

- Ok. I will go with you tomorrow.

(Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.)

1. Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước.

- I have bought my ticket because I am going to travel in HCM this weekend.

(Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)

2. Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ

- I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)

2. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể

- Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)

Dấu hiệu nhận biết

- think, believe, suppose,…

- perhaps, probably,

- promise

- If (trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)

Ví dụ:

- I believe she will be successful one day. (Tôi tin rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ thành công.)

- Dẫn chứng cụ thể

Ví dụ:

- Look at the black cloud on the sky! It is going to rain.

(Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)

II- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. I love London. I(probably / go)there next year.

2. What(wear / you)at the party tonight?

3. I haven't made up my mind yet. But I think I(find) something nice in my mum's wardrobe.

4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.

6. I feel dreadful. I (be) sick.

7. If you have any problem, I (help) you.

8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow

9. I promise that I (not/ come) late.

10. Look at those clouds. It (rain) now.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I have bought two tickets. My wife and I ________________________ (see) a movie tonight.

2. Mary thinks Peter ________________________ (get) the job.

3. A: “I _________________________(move) from my house tomorrow. I have packed everything”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

4. If I have enough money, I _________________________ (buy) a new car.

5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

6. The meeting _________________________ (take) place at 4 p.m.

7. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

8. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.

9. Perhaps she _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

10. Because of the train delay, the meeting _____________(not / take) place at 10 o'clock.

11. If it rains, they _________________________ (not / go) to the seaside.

12. In my opinion, she _________________________ (fail) the exam.

13. He _________________________ ( sell) the car if he doesn’t have enough money to build a new house.

14. She is very tired, she _________________________ (take) a rest.

15. According to the weather forecast, it ____________________ (not / rain) this weekend.

16. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

17. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

18. What time ____________________ (the sun / set) today?

19. Do you think she ____________________ ( get) the money from her boss?

20. ____________________(you/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.

III- ĐÁP ÁN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. I love London. I(probably / go)there next year.

- will probably go (Tôi yêu Luân Đôn. Có lẽ tôi sẽ tới đó vào năm tới.)

Ta thấy có trạng từ “probably” (có lẽ) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, diễn tả một điều không chắc chắn.

2. What(wear / you)at the party tonight?

- are you going to wear (Bạn định mặc gì tại bữa tiệc tối nay?).

Ta hiểu việc tham dự bữa tiệc đã được dự định từ trước rồi nên người nói mới hỏi “bạn định mặc gì khi tới bữa tiệc đó. Khi hỏi về một dự định ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

3. I haven't made up my mind yet. But I think I(find) something nice in my mum's wardrobe.

- will find (Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ tìm bộ nào đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.)

Ta thấy việc “tìm một bộ nào …” là một quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói. Đồng thời ta thấy động từ “think” (nghĩ rằng) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ mang tính chủ quan.

4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

- will do (Tôi hoàn toàn quên việc này. Cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm nó bây giờ.)

Ta thấy đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.

- am going to stay (Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi vừa thuê một video)

Ta thấy việc “tôi vừa thuê một video” là một dẫn chứng cụ thể cho việc “sẽ ở nhà tối nay” vậy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

6. I feel dreadful. I (be) sick.

- am going to be (Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi sắp ốm rồi.)

Ta thấy việc “tôi cảm thấy rất tệ” là dẫn chứng cho dự đoán “sắp ốm” của người nói nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

7. If you have any problem, I (help) you.

- will help (Nếu bạn có vấn đề gì thì tôi sẽ giúp bạn.)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.

8. The weather forcast says it (not/ snow) tomorrow

- isn’t going to snow (Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ không có tuyết rơi.)

Ta thấy đây là một dự đoán có căn cứ (theo như dự báo thời tiết) nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

9. I promise that I (not/ come) late.

- won’t come (Tôi hứa là tôi sẽ không đến muộn nữa.)

Ta thấy có động từ “promise” (hứa) là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

10. Look at those clouds. It (rain) now.

- is going to rain

Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I have bought two tickets. My wife and I are going to see a movie tonight. (Tôi vừa mới mua hai chiếc vé. Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

Ta thấy việc “mua hai vé” là dẫn chứng cho việc “sẽ đi xem phim” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

2. Mary thinks Peter will get the job. (Mary nghĩ rằng Peter sẽ nhận được việc.)

Ta thấy động từ “think” là một dấu hiệu của thì tương lai đơn diễn tả một suy đoán mang tính chủ quan.

3. A: “I am going to move from my house tomorrow. I have packed everything.” (Tớ sẽ chuyển nhà vào ngày mai. Tớ đã đóng gói mọi thứ rồi.)

Ta thấy việc chuyển nhà là một dự định kế hoạch từ trước vì tính đến thời điểm này thì mọi thứ đã được đóng gói rồi nên ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

B: “I will come and help you.” (Tớ sẽ đến và giúp bạn)

Ta thấy quyết định này được đưa ra khi nghe thấy người kia nói sẽ chuyển nhà. Đây là một quyết định tức thời nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. If I have enough money, I will buy a new car. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

5. I will be there at four o'clock, I promise. (Tôi sẽ ở đó lúc 4h, tôi hứa đó.)

Ta thấy đây là một lời hứa (promise) nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

6. The meeting is going to take place at 4 p.m. (Cuộc họp sẽ diễn ra lúc 4h chiều.)

Ta thấy đây là một kế hoạch vì cuộc họp bao giờ cũng sẽ được lên lịch từ trước đó nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.)

7. If you eat all of that cake, you will feel sick (Nếu bạn ăn cả cái bánh đó, bạn sẽ bị ngấy đấy).

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

8. They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home. (Họ sẽ ở nhà lúc 10h vì con trai của họ đang ở nhà một mình.)

Ta thấy việc con trai của họ đang ở nhà một mình là một căn cứ cho suy đoán họ sẽ ở nhà lúc 10h nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

9. Perhaps she won’t be able to come tomorrow. (Có lẽ cô ấy sẽ không thể đến vào ngày mai.)

Ta thấy có trạng từ “perhaps” (có lẽ) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy đoán không chắc chắn.

10. Because of the train delay, the meeting isn’t going to take place at 10 o'clock. (Bởi vì sự chậm trễ của chuyến tàu nên cuộc họp sẽ không được diễn ra vào lúc 10h.)

Ta thấy, “sự chậm trễ của chuyến tàu” là một căn cứ cho suy đoán việc “cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 10h” nên tả sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

11. If it rains, they won’t go to the seaside. (Nếu trời mưa, họ sẽ không ra bờ biển.)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

12. In my opinion, she will fail the exam. (Theo tôi thì cô ấy sẽ trượt kỳ thi.)

Ta có từ “in my opinion” (Theo tôi, theo ý kiến của tôi) diễn đạt một suy đoán mang tính chủ quan nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

13. He will sell the car if he doesn’t have enough money to build a new house. (Anh ấy sẽ bán chiếc xe nếu anh ấy không có đủ tiền xây một ngôi nhà mới.)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

14. She is very tired, she is going to take a rest. (Tôi rất mệt, tôi sẽ đi nghỉ.)

Ta thấy việc “cô ấy mệt” là một dẫn chứng cho dự định “đi nghỉ” của cô ấy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

15. According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend. (Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.)

Ta thấy “theo như dự báo thời tiết” là một căn cứ cho dự đoán “trời sẽ không mưa” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

16. If you lose your job, what will you do? (Nếu bạn mất việc, bạn sẽ làm gì?)

Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

17. In your opinion, will she be a good teacher? (Theo bạn, cô ấy sẽ là một cô giáo tốt chứ?)

Ta thấy “theo bạn” diễn tả một suy đoán chủ quan nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

18. What time will the sun set today? (Hôm nay mặt trời sẽ lặn lúc mấy giờ?)

Ta thấy đây là một câu hỏi mang tính suy đoán không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

19. Do you think she will get the money from her boss? (Bạn có nghĩ rằng cô ấy sẽ lấy được tiền từ sếp của cô ấy không?)

Ta thấy động từ “think” là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ chủ quan.

20. Are you going to take the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table. (Bạn sẽ đưa bọn trẻ tới rạp chiếu phim cuối tuần này à? Tớ vừa thấy vài tấm vé ở trên bàn.)

Ta thấy “vài tấm vé ở trên bàn” là một dẫn chứng cho suy đoán “sẽ đưa bọn trẻ đi xem phim” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

1. Cấu trúc, cách dùng tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm một vấn đề gì đó trước khi nói. Chúng ta thường ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì thường sử dụng với động từ to think. Đây là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

1.1. Cấu trúc thì tương lai đơn

Dạng khẳng định

Cấu trúc:

S + will/’ll + V(nguyên thể)

Ví dụ:

It’s raining. She’ll close the window.
(Trời đang mưa. Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.)

My dad think it will rain tonight.
(Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

Dạng phủ định

Cấu trúc:

S + will not/won’t + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

It’s sunny now. She won’t close the window.
(Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.)

My mother think it will not rain tonight.
(Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

Dạng nghi vấn

Cấu trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)?

Shall I/We + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ:

It’s raining. Will you close the window?
(Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)

Will it rain tomorrow?
(Ngày mai trời có mưa không?)

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Nên học tiếng Anh hay tiếng Trung?
  • Học IELTS ở đâu tại Gò Vấp TP.HCM
  • Từ vựng tiếng Anh cho lực lượng cảnh sát giao thông

1.2. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ:

A: I’m hungry. (Tôi đói.)

B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho cậu một ít mì.)

Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

(Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…)

Ví dụ:

I think the Vietnam team will win.
(Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)

He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing.
(Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day.
(Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

My friend will never tell anyone about this.
(Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or Chinhtao will be angry.
(Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or the teacher will send you out.
(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

Will you help me, please?
(Bạn có thể giúp tôi được không?)

Will you pass me the pencil, please?
(Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad?
(Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

Shall I get you something to eat?
(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

Shall we play football?
(Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

Shall we have Chinese food?
(Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

Dùng để hỏi xin lời khuyên

(What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:

I have a fever. What shall I do?
(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do?
(Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

1.3. Một số dấu hiệu nhận biết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trong câu sẽ có xuất hiện các từ chỉ thơi gian trong tương lai như dưới đây:

Sự khác nhau giữa tương lai đơn và tương lai hồ chí minh, thành phố hồ chí minh
Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Tomorrow: Ngày mai, …

Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…

In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như sau

Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…

Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…