Nhân hậu có nghĩa là gì

Cổ nhân ví nhân hậu như dòng chảy ngầm dưới đáy sông sâu, có sức mạnh vô cùng lớn nhưng lại không hề gợn sóng trên bề mặt. Nhân hậu của một người chính là một loại phẩm cách, càng là một loại tâm thái đáng quý và cao thượng.

Bạn đang xem: Nhân hậu là gì

Nhân hậu có nghĩa là gì

(Hình minh họa: Qua bordo.al)Một người nhân hậu nhất định sẽ có hậu phúc, cho nên xưa nay những người già đều khuyên bảo con cháu rằng, làm người thì phải hiền lành, nhân hậu. Nhưng như thế nào mới là một người nhân hậu?

1. Không chiếm lợi ích của người khác

Bảo Thúc Nha và Quản Trọng, người nước Tề, thời Xuân Thu, là đôi bạn tốt luôn cùng nhau buôn bán. Bảo Thúc Nha có tiền thì lấy phần nhiều đưa cho bạn, vì nghĩ gia cảnh bạn nghèo túng, còn mình thì nhận phần thiệt hơn. Hai người cùng nhau buôn bán và mỗi lần chia lãi thì bên nhiều bên ít như thế.Những thủ hạ của Bảo Thúc Nha thấy vậy thì rất khó chịu nói Quản Trọng là kẻ không ra gì. Bảo Thúc Nha nói: “Các ngươi lầm rồi, ông ấy đâu có tham lam chút tiền mà làm gì. Chẳng qua gia cảnh ông ấy quá khó khăn phải dựa vào chút tiền đó mà sống cho qua ngày nên ta tự nguyện nhường cho ông ấy phần lãi hơn. Hơn nữa, ông ấy buôn bán có đạo đức, kiếm tiền chính đáng. Trong công việc buôn bán ông ấy cũng đóng góp không ít sáng kiến hay. Bạn bè phải giúp đỡ lẫn nhau, huống hồ ta so với ông ấy giàu có hơn, bạn gặp khó khăn lẽ nào lại không giúp đỡ.” Những lời này truyền đến tai Quản Trọng, Quản Trọng vô cùng cảm động.Người nhân hậu không chiếm lợi ích của người khác. Cho dù là ở trong hoàn cảnh nào thì họ cũng đều sống rất minh bạch, cởi mở và thoải mái.

2. Đặt mình vào hoàn cảnh của người khác

Nhân hậu có nghĩa là gì

(Hình minh họa: Qua rimedia.org)Khi Khổng Tử tham dự tang lễ nhà người khác, ông đứng cạnh người nhà họ mà trong lòng cũng cảm thấy đồng cảm như thể họ là người thân của mình. Bản thân Khổng Tử cũng thương tiếc thay cho họ, ngay cả ăn cơm cũng không thấy thoải mái. Một người thời thời khắc khắc có thể đồng cảm với người khác thì cũng là một người nhân hậu.Trong cuốn “Liễu Phàm Tứ Huấn” có ghi chép một câu chuyện, kể rằng: Cụ và ông nội của Dương Vinh thời nhà Minh từng làm nghề chèo thuyền mưu sinh.Một năm, quê hương của họ bị nạn lụt lớn, nước tràn ngập địa phương. Cụ và ông nội của Dương Vinh mải chèo thuyền, chỉ “một lòng cứu người” mà không lấy tiền công. Có người trong vùng biết chuyện cười chê hai cha con ông là những ngời ngu dốt không biết tận dụng cơ hội kiếm tiền.Đây là một loại nhân hậu, gặp người nguy hiểm tính mạng thì ra tay cứu giúp, không so đo tính toán thiệt hơn. Thậm chí sau khi cứu những người còn sống lên bờ, hai người họ còn vớt cả những người đã chết nổi trên sông. Đó là vì họ đã đồng cảm với nỗi bi thương và nỗi ân hận của những người còn sống nếu không tìm được thi thể của người thân.Người nhân hậu biết cách đặt mình vào vị trí của người khác, biết suy nghĩ cho người khác. Chỉ cần việc bản thân có thể làm cho người khác, họ sẽ dốc sức mình để làm. Cho nên, từ xưa đến nay khi kết giao với những người nhân hậu thì người ta không phải đề phòng, lo lắng bất kể điều gì.

Xem thêm: Cách Chế Biến Thịt Cò Ngon, Siêu Hấp Dẫn, 5 Cách Chế Biến Thịt Cò Đủ Món

3. Nhớ ơn và báo ơn người khác

Nhân hậu có nghĩa là gì

(Hình minh họa: Qua kknews)
Tăng Tử viết: “Thận chung truy viễn, dân đức quy hậu”, ý nói rằng cẩn thận đối với việc tang của cha mẹ, truy niệm tổ tiên, lâu dần tự nhiên có thể khiến cho lão bách tính trung hậu thật thà.Một người muốn nuôi dưỡng lòng nhân hậu của bản thân mình thì phải luôn nhớ ơn những người đã từng chăm sóc, giúp đỡ mình. Không chỉ thường ghi nhớ ân nghĩa của họ trong lòng mà phải thường xuyên thăm hỏi những người đã từng dạy dỗ mình, báo ơn những người đã từng chăm sóc mình.Cổ nhân có câu: “Hậu kỷ giả, tất bạc tha nhân”, ý nói người hậu đãi bản thân mình thì ắt sẽ bạc đãi người khác. Người chỉ biết mình thì tất sẽ khó có thể đối đãi với người khác một cách ôn nhu, nhân hậu. Bởi vậy, người có lòng nhân hậu luôn biết ơn và tìm cách báo đáp ơn người khác, dùng tấm thâm tình để đối đãi với người khác.

4. Bao dung và tha thứ cho người khác

Một người khi ở địa vị rất cao thường khó bao dung được người khác. Một khi nghe thấy lời phê bình của người khác họ sẽ lập tức đối đầu với người đó. Thậm chí, họ còn kết bè kết phái, gây ảnh hưởng tiêu cực rất lớn tới cả một đoàn thể. Bởi vậy, khi ở một địa vị càng cao, thì càng cần phải có một tâm thái cao. Mỗi một lời nói, một hành vi đều cần làm cho không khí của cả đoàn thể ấy càng tốt hơn.Cổ nhân giảng: “Thân tại công môn hảo tu hành”, ý nói, thân ở nơi quan trường càng dễ tu hành. Người có địa vị càng cao lại càng dễ tu hành, bởi vì tầm ảnh hưởng của họ là rất lớn. Tuy nhiên xét từ một góc độ khác, nơi quan trường thường dễ tạo nghiệp. Người có thái độ không tốt, không nhân hậu, mang theo nhiều tật xấu, phong thái không đẹp dễ ảnh hưởng tiêu cực càng lớn hơn.Cho nên, để trở thành một người nhân hậu, cần giảm nhẹ một phần trách cứ, nhiều thêm một phần khoan dung.

5. Không trách móc, gây khó dễ cho người khác

Nhân hậu có nghĩa là gì

Doanh nhân Nhật Bản – ông Inamori Kazuo (Ảnh: Qua books.cw.com.tw)

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nhân hậu", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nhân hậu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nhân hậu trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Một phụ nữ nhân hậu.

2. Có một trái tim nhân hậu.

3. Cậu quả là có tấm mòng nhân hậu.

4. Tôi biết anh có một trái tim nhân hậu.

5. Nàng dịu dàng và nhân hậu và xinh đẹp.

6. Tấm Lòng Nhân Hậu và Bàn Tay Giúp Đỡ

7. ta nói tới trái tim nhân hậu của con mà.

8. Trái tim nhân hậu không tốt cho công việc đâu.

9. Bản tính nhân hậu làm sao bảo vệ nước nhà?

10. Đó là con đường mà người Samaritan nhân hậu đã đi.

11. Và có một tấm lòng nhân hậu, yêu thương cả quỷ sứ.

12. Chúng tôi khâm phục sự sùng đạo và nhân hậu của anh”.

13. Tại sao có thể nói Đức Giê-hô-va là nhân hậu?

14. Cậu luôn điềm tĩnh trong mọi việc và có lòng nhân hậu.

15. Giê-hô-va! là Đức Chúa Trời thương xót và nhân hậu”.

16. Tôi nhớ anh Rutherford là một người nhân hậu, dễ đến gần.

17. Lòng bác ái là sự nhịn nhục, khoan dung và nhân hậu.

18. Cậu có trái tim nhân hậu, Cam. Nhưng cậu phải cẩn thận đấy.

19. Cha thật nhân hậu mới nói là Chúa sẽ tha thứ cho con.

20. Một lỗi nhận thức đã kích hoạt phản xạ " Người Samaria nhân hậu ".

21. " Lòng nhân hậu và tình thương Chúa Ấp ủ con suốt cả cuộc đời,

22. Và một trái tim nhân hậu thì tốt hơn một đôi chân nhanh nhẹn.

23. Không những thế, đối với tù binh, ông cũng đối xử rất nhân hậu.

24. Chúng là tác phẩm của một người vừa tài hoa vừa có lòng nhân hậu”.

25. Những bầu trời bao la, những trái tim nhân hậu, vùng lục địa tươi sáng.

26. Nê-hê-mi—một người năng động và nhân hậu—đến Giê-ru-sa-lem

27. Chúng tôi biết ơn đã được phục vụ với người anh em nhân hậu này.

28. 14 Giê-su tỏ ra ưu ái nồng nhiệt và nhân hậu (Mác 9:36, 37).

29. Đó là 1 quan điểm nhân hậu, nhưng người này lãnh án tử hình vì tội ác.

30. Trong thâm tâm của mình, Chủ Tịch Monson là người nhân hậu và đầy lòng thương xót.

31. Một số người chỉ cần được khuyến khích một cách nhân hậu để đọc tạp chí Tháp Canh.

32. Chúng ta biểu lộ lòng bác ái qua những hành động phục vụ và nhân hậu giàn dị.

33. Thật thế, Kinh Thánh cho biết: “Người nhân hậu làm ích cho bản thân” (Châm-ngôn 11:17, GKPV).

34. Dù nhân hậu, Nê-hê-mi nêu gương là người năng động, dũng cảm chiến đấu vì sự công bình.

35. Chính người nhân hậu và can đảm mới không bị mất lòng tự trọng khi nói: ‘Tôi đã phạm sai lầm’ ”.

36. Marie-Claire được mô tả là tốt bụng, nhân hậu và tự nhiên, với phong thái lịch lãm và thân mật.

37. Kiki vượt qua mọi thử thách nhờ vào "trái tim nhân hậu" của mình và ngày càng kết được nhiều bạn hơn.

38. Đức Giê-hô-va là gương mẫu tuyệt hảo nhất về cách đối xử nhân hậu đối với các tôi tớ trung thành.

39. 14 Khi tiếp đón tất cả những ai đến dự các buổi họp đạo Đấng Christ, chúng ta thể hiện lòng nhân hậu.

40. Hay thực ra chúng ta thỉnh thoảng là những người có lòng nhân hậu miêu tả trong bản vẽ phác đáng yêu của Rembrandt?

41. Và tôi vẫn còn cảm hứng được truyền từ lòng nhân hậu của cô ấy, Và sự vị tha cống hiến cho thành phố này.

42. Tình cảm nhân hậu của Chúa Giê-su được thể hiện rõ như thế nào qua cách ngài xem người khác và đối xử với họ?

43. Hóa ra, Hội đồng Sử dụng ngôn ngữ cơ quan có thẩm quyền về ngôn ngữ đang trở nên nhân hậu hơn về vấn đề này.

44. Quả nhân đã kính trọng tài năng và lý tưởng của họ.là người nhân hậu, quang minh... không thể là kẻ có lòng dạ hẹp hòi

45. Sau đó, biên niên sử còn nhắc tới ông một lần nữa vào năm 1362, gọi ông là một công tước nhân hậu và đáng mến.

46. Nếu ta có những người bà con có trái tim nhân hậu như vậy... tại sao họ không giúp để đề xuất xin vốn được phê duyệt?

47. Tôi nghĩ, trong lòng nhân hậu của cô, cô có thể dành chút thức ăn và sự che chở cho cậu bé tội nghiệp, bất hạnh này.

48. Người nhân hậu “quan tâm rõ rệt đến cảm xúc của người khác” và tỏ ‘thái độ ân cần đặc biệt đối với những người thấp kém hơn’.

49. Giê-su đã khuyên bảo các môn đồ một cách rõ ràng, nhân hậu và xây dựng bằng cách dùng một con trẻ để nhấn mạnh một điểm

50. Là một người có học thức với một tấm lòng nhân hậu và một trí óc tò mò, ông được mọi người trong làng yêu mến và kính trọng.