Đặt vật như thế nào với mặt gương để cho ảnh song song, cùng chiều với vật hãy vẽ hình
Mục lục
Ảnh tạo bởi Gương cầu lõmSửa đổi
Cách giải bài tập về gương phẳng nâng cao cực hay, có đáp án
Trang trước
Trang sau
Sử dụng định luật phản xạ ánh sáng: Show + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới + Góc tới bằng góc phản xạ. Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, cùng chiều, có độ lớn bằng vật, khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương. Quảng cáo
Có thể vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng bằng hai cách: + Cách 1: vẽ hai tia tới bất kì tới gương, vẽ tia phản xạ. Đường kéo dài của hai tia phản xạ cắt nhau ở đâu thì đó là vị trí của ảnh. + Cách 2: Lấy đối xứng điểm sáng qua gương phẳng. Bài 1. Hai người M và N đứng trước một gương phẳng như hình vẽ. a) Bằng hình vẽ hãy xác định vùng quan sát được ảnh của từng người. Từ đó cho biết hai người có nhìn thấy nhau trong gương không? b) Nếu hai người cùng tiến đến gương với cùng vận tốc theo phương vuông góc thì họ có nhìn thấy nhau trong gương không? c) Một trong hai người di chuyển theo phương vuông góc với gương để nhìn thấy nhau. Hỏi họ phải di chuyển về phía nào? Cách gương bao nhiêu?
a) Từ hình vẽ Ta có vùng quan sát được ảnh M’ của M được giới hạn bởi Gương PQ và các tia PC; QD. Vùng quan sát được ảnh N’ của N được giới hạn bởi Gương PQ và các tia PA; QB Vị trí cuỉa mỗi người đều không nằm trong vùng quan sát ảnh của người kia nên họ không nhìn thấy nhau trong gương. b) Nếu hai người cùng tiến đến gương theo phương vuông góc với vận tốc như nhau thì khoảng cách từ họ đến gương không thay đổi nên họ vẫn không nhìn thấy nhau trong gương. c) Khi một trong hai người tiến đến gương theo phương vuông góc Xét 2 trường hợp. 1) Người M di chuyển, người N đứng yên. Từ hình vẽ ta thấy: Để nhìn thấy ảnh N’ của người N trong gương thì người M phải tiến vào gần gương đến vị trí M1 thì bắt đầu nhìn thấy N’ trong gương. 2) Người N di chuyển, người M đứng yên. Từ hình vẽ ta thấy: Để nhìn thấy ảnh M’ của người M trong gương thì người N phải tiến ra xa gương đến vị trí N1 thì bắt đầu nhìn thấy M’ trong gương. Quảng cáo
Bài 2. Chiếu một chùm sáng SI vào gương phảng G. Tia phản xạ IR. Giữ tia tới cố định, quay gương một góc α quang một trục ⊥với mặt phẳng tới. Tính góc quay của tia phản xạ tạo bởi tia IR và IR’.
Vậy khi gương quay đi một góc α thì tia phản xạ quay đi cùng chiều một góc 2α Bài 3. Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên nền nhà, mặt hướng vào tường và song song với tường. Trên sàn nhà sát chân tường, trước gương có điểm sáng điểm S a) Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên. b) Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuông góc với tường (Sao cho gương luôn ở vị trí thẳng đứng và song song với tường) thì kích thước của vệt sáng trên tường thay đổi như thế nào ? giải thích. Tìm vận tốc của ảnh S’
Trong khoảng thời gian t gương di chuyển với vận tốc v và đi được quãng đường BB’ = vt. Cũng trong thời gian đó ảnh S’ của S dịch chuyển với vận tốc v’ và đi được quãng đường S’S” = v’t Theo tính chất ảnh và vật đối xứng nhau qua gương ta có: SB’ = B’S” ⇔SB + BB’ = B’S’+ S’S” (1) SB = BS’ ⇔ SB = BB’ + B’S’ (2) Thay (2) và (1) ta có: BB’ + B’S’+ BB’ = B’S’+S’S” ⇔ 2BB’ = S’S” Hay v’t = 2vt ⇔ v’ = 2v. Quảng cáo
Bài 4. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng G cố định và chuyển động với vận tốc v đối với gương. Xác định vận tốc của ảnh S’ đối với gương và đối với S trong trường hợp. a) S chuyển động song song với gương b) S chuyển động vuông góc với gương. c) S chuyển động theo phương hợp với mặt phẳng gương một góc α
a) Trường hợp S chuyển động song song với gương. Vì S’ đối xứng với S qua gương nên vận tốc của S’ đối với gương cócùng độ lớn, song song và cùng chiều với v đối với gương. Còn vận tốc của S’ đối với S bằng 0. b) Trường hợp S chuyển động vuông góc với gương. Vận tốc của S’ đối với gương có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều với v. Vận tốc của S’ đối với S cùng phương và ngược chiều và có độ lớn bằng 2v. c) S chuyển động theo phương hợp với mặt phẳng gương một góc α Lúc này có thể coi S vừa chuyển động song song với gương (với vận tốc v1), vừa chuyển động vuông góc với gương (với vận tốc v2) Ta có v1 = v.cosα và v2 = v.sinα Vậy vận tốc của S’ đối với gương là v1 = v.cosα còn vận tốc của S’ đối với S là 2.v2 = 2v.sinα theo phương vuông góc với gương. Bài 5. Cho hình vẽ, S là 1 điểm sáng cố định nằm trước 2 gương Giáo viên và G2. Gương G1 quay quanh I1, Gương G2 quay quanh I2 (Điểm I1 và I2 cố định). Biết . Gọi ảnh của S qua Giáo viên là S1, qua G2 là S2, tính góc φ hợp giữa 2 mặt phản xạ của hai gương sao cho khoảng cách S1S2 làa) Nhỏ nhất. b) Lớn nhất
Vì vật và ảnh đối xứng nhau qua gương nên. Khi hai gương quay ta có S1 chạy trên đường tròn tâm I1 bán kính I1S và S2 chạy trên đường tròn tâm I2 bán kính I2S a) S1S2 nhỏ nhất khi S1 và S2 trùng nhau tại giao điểm thức 2 S’ của hai đường tròn. Khi đó, mặt phẳng phản xạ của 2 gương trùng nhau vậy φ = 180° b) S1S2 lớn nhất khi S1 và S2 nằm ở hai đầu đường nối tâm của hai đường tròn. Khi đó I1 và I2 là điểm tới của các tia sáng trên mỗi gương. Bài 6. Chiếu một tia sáng hẹp vào một gương phẳng. Nếu cho gương quay đi một góc α quanh một trục bất kì nằm trên mặt gương và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc bao nhiêu? Theo chiều nào?
* Xét gương quay quanh trục O từ vị trí M1 đến vị trí M2 (Góc M1OM1 = α) lúc đó pháp tuyến cũng quay 1 góc N1KN2 = α (Góc có cạnh tương ứng vuông góc). Tóm lại: Khi gương quay một góc α quanh một trục bất kì thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc 2α theo chiều quay của gương Bài 7.
Bài 8: Một người cao 1,65 m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15 cm. a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để người đó nhìn thấy ảnh của chân trong gương? b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương? c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương. d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khỏng cách từ người đó tới gương không? vì sao?
c) Chiều cao tối thiểu của gương để thấy được toàn bộ ảnh là đoạn IJ. Ta có : IJ = JK – IK = 1,575 – 0,75 = 0,825m d) Các kết quả trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương do trong các kết quả không phụ thuộc vào khoảng cách đó. Nói cách khác, trong việc giải bài toán dù người soi gương ở bất cứ vị trí nào thì các tam giác ta xét ở phần a, b thì IK, JK đều là đường trung bình nên chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó. Bài 9. Người ta dự định đặt bốn bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà hình vuông mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở chính giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh (Khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh) là 0,8m. Biết trần nhà cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi quạt quay. Không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.
Để khi quạt quay, không một điểm nào trên sàn bị sáng loang loáng thì bóng của đầu mút quạt chỉ in trên tường và tối đa là đến chân tường C và D. Vì nhà hình hộp vuông, ta chỉ xét trường hơph cho một bóng, các bóng còn lại là tương tự (Xem hình vẽ bên) Gọi L là đường chéo của trần nhà: Khoảng cách từ bóng đèn đến chân tường đối diện là: T là điểm treo quạt, O là tân quay của cánh quạt. A, B là các đầu mút khi cánh quạt quay. Xét ∆S1IS3 ta có: Khoảng cách từ quạt đến điểm treo là : OT = IT – OI = 1,6 – 0,45 = 1,15 m. Vậy quạt phải treo cách trần nhà tối đa là 1,15 m. Bài 10.
Bài 11:
Vẽ hình: a) S1 là ảnh của S qua gương AB ⇒ S1 đối xứng với S qua AB S2 là ảnh của S1 qua gương AC ⇒ S2 đối xứng với S 1 qua AC Ta nối S2 với S cắt AC tại J, nối J với S1 cắt AB tại I ⇒ SI, IJ, JS là ba đoạn của tia sáng cần dựng. b) Dựng hai phỏp tuyến tại I và J cắt nhau tai O Góc tạo bởi tia phản xạ JK và tia tới SI là ∠ISK Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: c) Tổng độ dài ba đoạn: SI + IJ + JS = S1I + IJ + JS = S1J + JS = S2J + JS = S2S (Đối xứng trục) Vậy SI + IJ + JS = S2S Ta có: ∠ S1AS = 2 ∠ S1AB (1) ∠ S1AS2 = 2 ∠ S1AC (2) Lấy (2) – (1): ∠ S1AS2 - ∠ S1AS = 2(∠S1AC - ∠ S1AB) ⇒ ∠ SAS2 = 2 ∠BAC ⇒ ∠ SAS2 = 120° Xét tam giác cân SAS2 tại A, có ∠A = 120° ⇒ ∠ ASH =∠ AS2H = 30° với đường cao AH, ta có: SS2 = 2SH Xét tam giác vuông SAH taị H có ∠ ASH = 30° ta có: AH = AS/2 Trong tam giác vuông SAH tại H. ⇒ SS2 nhỏ nhất ⇔ SA nhỏ nhất ⇔ AS là đường cao của tam giác đều ABC ⇔ S là trung điểm của BC. Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 7 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Trả lời câu hỏi C1 trang 18 – Bài 6 - SGK môn Vật lý lớp 7Cho một gương phẳng (hình 6.1) và một bút chì. a) Hãy tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có tính chất sau đây : - Song song, cùng chiều với vật. - Cùng phương, ngược chiều với vật. b)Vẽ ảnh của cái bút chì trong hai trường hợp trên. Lời giải: a) -Ảnh song song, cùng chiều với vật: đặt bút chì song song với gương. - Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật: đặt bút chì vuông góc với gương. b) vẽ ảnh - Song song, cùng chiều với vật: - Cùng phương, ngược chiều với vật:
Giải các bài tập Bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng khác • Trả lời câu hỏi C1 trang 18 – Bài 6 - SGK môn Vật lý lớp 7 Cho một gương phẳng... • Trả lời câu hỏi C2 trang 18 – Bài 6 - SGK môn Vật lý lớp 7 Bố trí thí nghiệm như... • Trả lời câu hỏi C3 trang 18 – Bài 6 - SGK môn Vật lý lớp 7 Từ từ di chuyển gương... • Trả lời câu hỏi C4 trang 18 – Bài 6 - SGK môn Vật lý lớp 7 Một người đứng... Mục lục Giải bài tập SGK Vật lý 7 theo chương •Chương 1: Quang học •Chương 2: Âm học •Chương 3: Điện học Bài trước Bài sau
|