Tên tệp trong hệ điều hành Windows được quy định như thế nào trắc nghiệm

- Chọn bài -Bài 10: Khái niệm về hệ điều hànhBài 11: Tệp và quản lí tệpBài 12: Giao tiếp với hệ điều hànhBài tập và thực hành 3: Làm quen vói hệ điều hànhBài tập và thực hành 4: Làm quen với hệ điều hành windowsBài tập và thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mụcBài 13: Một số hệ điều hành thông dụng

Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài 11: Tệp và quản lí tệp giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

A. Lý thuyết

1. Tệp và thư mục

Chức năng: để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài

a] Tệp và tên tệp

– Khái niệm tệp: còn được gọi là tập tin, là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có 1 tên để truy cập.

Bạn đang xem: Trong hệ điều hành windows tên của thư mục được đặt

– Đặt tên tệp:

Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng hệ điều hành.

Trong các hệ điều hành Windows của Microsoft:

• Tên tệp không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên [Name] và phần mở rộng [còn gọi là phần đuôi – Extention] và được phân cách nhau bằng dấu chấm ″.″;

• Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp;

• Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp: \ / : ∗? ″ |.

• Ví dụ: Abcde; CT1.PAS; AB.CDEF; My Documents;…

Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp có một số quy định như:

• Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm “.”;

• Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự;

• Tên tệp không được chứa dấu cách.

• Ví dụ: ABCD; DATA.IN;…

b] Thư mục

Chức năng: quản lí các tệp dễ dàng, tệp được lưu trữ trong các thư mục.


Tính chất của thư mục:

+ Thư mục có thể lưu trữ các thư mục khác[ thư mục con]

+ Ngoại trừ thư mục gốc, toàn bộ thư mục phải đặt tên theo quy tắc như đặt tên tệp

+ Cấu trúc thư mục có dạng cây

– Sử dụng đường dẫn để định vị tệp. đường dẫn bao gồm tên các thư mục có chiều đi từ thư mục mẹ đến thư mục con chứa tệp phân cách nhau bởi dấu ″\″ và sau cùng là tên tệp.

– Ví dụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS.

C:\PASCAL\BTO.PAS; C:\PASCAL\BGIDEMO.PAS.

2. Hệ thống quản lí tệp

Chức năng:

+ Là một thành phần của hệ điều hành.

+ Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài

+ Cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài

+ Đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp.

Đặc trưng:

+ Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

+ Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin;

+ Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí;

+ Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

+ Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình.

Một số thao tác có thể thực hiện: tạo thư mục, đối tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,…đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Tìm các câu sai trong các câu dưới đây.

A. Một thư mục và một tệp cùng tên phải ở trong các thư mục mẹ khác nhau

B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.

C. Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.

D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau.

Đáp án:

Đáp án : A

Giải thích :

Để đặt tên tệp và thư mục ta cần lưu ý: hai thư mục [hai tệp] cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó và trong 1 thư mục có thể đặt tên tệp và thư mục con giống nhau.


Câu 2: Giữa phần tên và phần mở rộng của tệp được phân cách bởi dấu:

A. dấu hai chấm [:]

B. dấu chấm [.]

C. dấu sao [*]

D. dấu phẩy [,]

Đáp án:

Đáp án : B

Giải thích :

Giữa phần tên và phần mở rộng của tệp được phân cách bởi dấu chấm [.]. Phần mở rộng không nhất thiết phải có.


Câu 3: Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện:

A. Kiểu tệp.

B. Ngày/giờ thay đổi tệp.

C. Kích thước của tệp.

D. Tên thư mục chứa tệp.

Đáp án:

Đáp án : A


Giải thích :

Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện kiểu tệp như: văn bản, hình ảnh, âm thanh…


Câu 4: Trong tin học, tệp [tập tin] là khái niệm chỉ:

A. Một văn bản

B. Một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài

C. Một gói tin

D. Một trang web

Đáp án:

Đáp án : B

Giải thích :

Trong tin học, tệp [tập tin] là khái niệm chỉ một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.


Câu 5: Trong tin học, thư mục là một:

A. Tệp đặc biệt không có phần mở rộng

B. Tập hợp các tệp và thư mục con

C. Phần ổ đĩa chứa một tập hợp các tệp [tập tin]

Đáp án:

Đáp án : B

Giải thích :

Trong tin học, thư mục là một tập hợp các tệp và thư mục con. Thư mục chứa thu mục con được gọi là thư mục mẹ và việc đặt tên thư mục, tệp phải theo một quy tắc cụ thể.

Xem thêm: Sự Khác Nhau Giữa Văn Hóa Phương Đông Và Phương Tây


Câu 6: Sao chép thư mục/tệp ta thực hiện:

A. Edit/ Copy/ chọn nơi chứa thư mục, tệp/Paste

B. Chọn tệp, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ Paste

C. Chọn tệp, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ chọn nơi chứa tệp, thư mục/ Edit/ Paste

D. Không có lựa chọn nào đúng

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Để sao chép thư mục/tệp ta thực hiện: Chọn tệp, thư mục cần sao chép/ Edit/ Copy/ chọn nơi chứa tệp, thư mục/ Edit/ Paste.


Câu 7: Trong hệ điều hành WINDOWS, tên của một tập tin dài tối đa bao nhiêu kí tự:

A. 11 kí tự

B. 12 kí tự

C. 255 kí tự

D. 256 kí tự

Đáp án:

Đáp án :

Giải thích :

Trong hệ điều hành WINDOWS, tên của một tập tin dài tối đa 255 kí tự, không chứa các kí tự: \ / : * ? “ |


Câu 8: Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào trong các tên tệp sau đây là hợp lệ?

A. Bia giao an.doc

B. onthi?nghiep.doc

C. bai8:\pas

D. bangdiem*xls

Đáp án:

Đáp án : A

Giải thích :

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp phải đặt theo quy định sau:

+ Tên tệp không quá 255 kí tự

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần mở rộng không nhất thiết phải có.

+ Tên tệp không chứa các kí tự: \ / : * ? “ |

→ Loại B, C,D


Câu 9: Trong hệ điều hành MS DOS, tên của một tập tin dài tối đa bao nhiêu kí tự:

A. 11 kí tự

B. 12 kí tự


C. 255 kí tự

D. 256 kí tự

Đáp án:

Đáp án : A

Giải thích :

Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp được đặt theo quy tắc sau :

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng không nhất thiết phải có, nếu có thì không được quá 3 kí tự → tên tệp dài tối đa 11 kí tự.

+ Tên tệp không chứa dấu cách.


Câu 10: Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào trong các tên tệp sau đây là không hợp lệ?

A. onthitotnghiep.doc

B. bai8pas

C. lop?cao.a

D. bangdiem.xls

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp phải đặt theo quy định sau:

+ Tên tệp không quá 255 kí tự

+ Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần mở rộng không nhất thiết phải có.

Để tổ chức thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài, người ta sử dụng tệp [File] và thư mục [Directory/Folder].

1.1. Tệp và thư mục

a. Tệp và đặt tên tệp

– Tệp, còn được gọi là tập tin, là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập.

– Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng hệ điều hành.

Ví dụ 1: Trong các hệ điều hành Windows của Microsoft:

  • Tên tệp không quá 255 kí tự, thường gồm hai phần: phần tên [Name] và phần mở rộng [còn gọi là phần đuôi – Extention] và được phân cách nhau bằng dấu chấm “.”;

  • Phần mở rộng của tên tệp không nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân loại tệp;

  • Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp: \ / : *? ” |.

Ví dụ 2: Trong hệ điều hành MS DOS, tên tệp có một số quy định như:

  • Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm “.”;

  • Phần tên không quá 8 kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không được quá ba kí tự;

  • Tên tệp không được chứa dấu cách.

Ví dụ 3:

1. ABCD                                                          

2. Abcde

3. CT1.PAS                                                     

4. DATA.IN

5. AB.CDEF                                                    

6. My Documents

Nhận xét ví dụ 3:

  • Các tên tệp 1 đến 4 là hợp lệ trong MS DOS và Windows, các tên còn lại chỉ hợp lệ trong Windows.

  • Lưu ý là tên tệp 5 có phần mở rộng là CDEF và tên tệp 6 không có phần mở rộng.

  • Chú ý: Trong MS DOS và Windows không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi đặt tên tệp.

  • Một số phần mở rộng thường được sử dụng với ý nghĩa riêng.

Một số loại tệp

  • Tệp văn bản: doc, txt,…

  • Tệp hình ảnh: jpeg, bmp, jpg,…

  • Tệp âm thanh: avi, mp3, mp4,…

  • Tệp chương trình Turbo Pascal: pas.

  • Tệp nén: Rar, Zip, 7z,…

b. Thư mục

Khái niệm:

  • Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo thư mục [Directory/Folder].

  • Thư mục có thể chứa thư mục khác tạo thành cấu trúc cây thư mục.

Các loại thư mục:

  • Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc.

  • Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con.

  • Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục mẹ.

  • Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.

  • Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp [hay thư mục] khác nhau nhưng các tệp [hay thư mục] đó phải ở những thư mục khác nhau.

  • Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mà mỗi thư mục là một cành, mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngoài lá có thể có các cành con.

Ví dụ 5: Ta có sơ đồ dạng cây các thư mục và các tệp như hình 1 dưới đây, trong đó tên đóng khung là tên thư mục.

Giải thích sơ đồ hình 1 ở trên:

– Sơ đồ bên trái mô tả thư mục gốc chứa thư mục con với tên là PASCAL và tệp AUTOEXEC.BAT.

  • Trong thư mục con PASCAL lại có thư mục con BAITAP và hai tệp là BGIDEMO.PAS và BTO.PAS.

  • Trong thư mục con BAITAP lại có ba tệp là BT1.PAS, BT2.PAS và BT3.PAS.

– Sơ đồ bên phải mô tả thư mục TRUONG THPT TO HIEU được tạo ra trong Windows, trong đó có ba thư mục con KHOI 10, KHOI 11 và KHOI 12, mỗi thư mục con chứa hai tệp.

Đường dẫn

Để chỉ rõ chính xác vị trí một tệp nào đó, người ta chỉ rõ đường dẫn đến tệp đó. Đường dẫn bao gồm:

[Tên ổ đĩa]\\…\

Trong đó: 

  • Tên địa chỉ ổ đĩa, chứa đĩa có tệp cần tìm, nó được phân cách với đường dẫn bởi dấu hai chấm [:] và đi liền với thư mục gốc. Nếu tệp nằm trên đĩa của ổ hiện thời thì không cần có tên ổ đĩa.

  • Thư mục n là thư mục trực tiếp chứa tệp cần tìm.

  • Vì vậy, muốn chỉ định một tệp nào đấy, ta chỉ cần ghép tệp đó với tên đường dẫn. Một đường dẫn có cả tên ổ đĩa được gọi là đường dẫn đầy đủ của tệp.

Ví dụ 6: C:\TRUONG THPT TO HIEU\KHOI 10\10A

1.2. Hệ thống quản lí tệp

a. Khái niệm

  • Hệ thống quản lí tệp là một thành phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp.

b. Đặc trưng

– Hệ thống quản lí tệp có một số đặc trưng sau:

  • Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi;

  • Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin;

  • Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí;

  • Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả;

  • Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình.

Một số lưu ý:

  • Hệ quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí như: Tạo thư mục, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,…

  • Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in,… hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.

  • Ví dụ 7: Trong hệ điều hành Windows, người dùng chỉ cần kích hoạt trực tiếp vào tệp, hệ thống sẽ tự động mở chương trình tương ứng đã gắn kết. Chẳng hạn, khi kích hoạt một tệp đuôi .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word để làm việc với nó.

  • Với các thao tác quản lí tệp thường dùng như sao chép, di chuyển, xóa,… hệ thống cung cấp một số cách thực hiện khác nhau đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Có những lưu ý gì khi đặt tên tệp?

Hướng dẫn giải

Để đặt tên tệp và thư mục ta cần lưu ý:

  • Hai thư mục [hai tệp] cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau
  • Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó và trong 1 thư mục có thể đặt tên tệp và thư mục con giống nhau.

Câu 2: Đối với hệ điều hành Windows, việc đặt tên tệp có những quy định gì?

Hướng dẫn giải

Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp phải đặt theo quy định sau:

  • Tên tệp không quá 255 kí tự
  • Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng. Trong đó phần mở rộng không nhất thiết phải có.
  • Tên tệp không chứa các kí tự: \ / : * ? “ |

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hãy nêu các khái niệm về tệp và thư mục.

Câu 2: Có các loại thư mục nào? Kể tên các loại thư mục.

Câu 3: Nêu đặc trưng của hệ thống quản lý tệp?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong tin học, tệp [tập tin] là khái niệm chỉ:

A. Một văn bản

B. Một đơn vị lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài

C. Một gói tin

D. Một trang web

Câu 2: Trong tin học, thư mục là một:

A. Tệp đặc biệt không có phần mở rộng

B. Tập hợp các tệp và thư mục con

C. Phần ổ đĩa chứa một tập hợp các tệp [tập tin]

D. Mục lục để tra cứu thông tin

Câu 3: Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào trong các tên tệp sau đây là không hợp lệ?

A. onthitotnghiep.doc

B. bai8pas

C. lop?cao.a

D. bangdiem.xls

Câu 4: Đối với hệ điều hành Windows, tên tệp nào trong các tên tệp sau đây là  hợp lệ?

A. Bia giao an.doc

B. onthi?nghiep.doc

C. bai8:\pas

D. bangdiem*xls

Câu 5: Trong hệ điều hành MS DOS, tên của một tập tin dài tối đa bao nhiêu kí tự:

A. 11 kí tự

B. 12 kí tự

C. 255 kí tự

D. 256 kí tự

4. Kết luận

Sau khi học xong Bài 11: Tệp và quản lí tệp, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Tệp và đặt tên tệp;
  • Các loại thư mục;
  • Đường dẫn đến tệp;
  • Khái niệm và đặc trưng của hệ thống quản lí tệp.

Video liên quan

Chủ Đề