Hướng dẫn sử dụng PIC C Compiler
Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.org Chương II: LẬP TRÌNH CHO PIC DÙNG C File.c Biên dịch File.hex Thiết bị Hình 2.1 Quá trình lập trình, biên dịch và nạp cho PIC Trang 50 http://codientu.org Cửa sổ chọn loại MCU Trong cửa sổ chương trình cửa PIC C compiler gồm có các thực đơn (Menu): File, Project, + New: Tạo file.c mới http://codientu.org + New: Tạo một dự án mới. Dự án mới có thể được tạo một cách thủ công hoặc tạo tự động thông Trang 52 Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.org Các thành phần trong thực đơn Edit có chức năng tương tự như
trong các trình ứng dụng Trong thực đơn Option có 4 thành phần cần lưu ý là: File Formats, Global Defines, Trang 53 Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.org Debug File: File gỡ rối chương trình chạt trên MPLAB. Chọn Standard.COD nếu muốn chạy gỡ + C/ASM List: Mở file.lst ở chế độ chỉ đọc, file này phải
được biên dịch trước từ file.c. Khi được Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.org 0F2: MOVLW 05 Trong thực đơn tool chỉ có một công cụ khá đặc biệt mà người sử dụng MCU cần lưu ý là g Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.or dịch sẽ bỏ qua phần ghi chú. Phần ghi chú có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong chương trình // Kết thúc phần khai báo tiền chỉ định tiền xử lý. Trang 56 p://codientu.org Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler // Phần khai báo biến, hằng và kiểu dữ liệu #LIST. #NOLIST. #PRAGMA cmd. #UNDEF id. #INLINE Trang 57 htt g Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.or #INT_DEFAULT
http://codientu.org Trang 59 http://codientu.org - # DEVICE: http://codientu.org Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler device Tên MCU + Mục đích: http://codientu.org Trong đó filename là tên file hợp lệ trong PC. + Mục đích: Bộ tiền xử lý sẽ sử dụng thông tin cần thiết được chỉ ra trong filename trong quá trình biên dịch để thực thi lệnh trong chương trình chính. Tên file nếu đặt trong dấu “ ” sẽ được tìm kiếm trước tiên, nếu đặt trong dấu <> sẽ được tìm sau cùng. Nếu đường dẫn không chỉ rõ, trình biên dịch sẽ thực hiện tìm kiếm trong thư mục chứa project đang thực hiện. Khai báo #include <> được sử dụng hầu hết trong các chương trình để khai báo thiết bị (IC) đang sử dụng cũng như cần kế thừa kết quả một chương trình đã có trước đó. Ví dụ: #include <16C54.H> #include - #INLINE: + Cú pháp: #inline + Mục đích: Thông báo cho trình biên dịch thực thi tức thời hàm sau khai báo #inline. Tức là sẽ copy nguyên bản code đặt vào bất cứ nơi nào mà hàm được gọi. Điều này sẽ tăng tốc độ xử lý và khoảng trống trong vùng nhớ stack. Nếu không có chỉ thị này, trình biên dịch sẽ lựa chọn thời điểm tốt nhất để thực thi procedures INLINE. Ví dụ: #inline swapbyte(int &a, int &b) Trang 62 Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler g http://codientu.or { Trang 63 Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.org Trình biên dịch sẽ sinh ra mã để lưu trữ trạng thái của MCU vào stack và nhảy tới hàm phục
vụ g Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.or #int_global g Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.or { g Lập Trình Cho PIC Dùng PIC C Compiler http://codientu.or #use delay (clock=20000000) http://codientu.org http://codientu.org main() { |