Dự toán kinh phí rà soát an toàn hồ đập năm 2024

Đề xuất mức chi và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật

17/05/2023 20:42

Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, xử lý, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Theo Dự thảo, nội dung, mức chi có tính chất đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản như sau:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa (Đơn vị tính: 1000 đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn tại đơn vị được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

1.1

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

150

120

90

1.2

Các thành viên tham dự

Người/buổi

100

80

65

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản được xin ý kiến

01 văn bản

1.500

1.200

960

3

Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

01 báo cáo

3.1

Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống hóa văn bản; báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:

a)

Báo cáo của UBND tỉnh

7.000

0

0

b)

Báo cáo của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập hoặc đoàn kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp thành lập

3.000

0

0

c)

Báo cáo của UBND cấp huyện

0

2.400

0

d)

Báo cáo phòng, ban, ngành cấp huyện; báo cáo của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập; Báo cáo của UBND cấp xã

0

1.500

1.200

3.2.

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực thi hành hoặc không còn phù hợp

400

320

250

4

Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)

Chỉ tính 01 lần chỉnh lý

900

720

570

5

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng

Mức chi được thực hiện theo chứng

từ chi hợp pháp

6

Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Kiểm tra văn bản do cơ quan, người ban hành văn bản gửi đến; Kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; Kiểm tra văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản, chuyên đề, ngành, lĩnh vực.)

01 văn bản

6.1

Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

250

200

0

6.2

Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật

500

400

0

7

Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa định kỳ (05 năm; rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống hóa văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội

01 văn bản

7.1

Đối với văn bản Trung ương

300

300

300

7.2

Đối với nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND các cấp

200

160

100

8

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

01 văn bản

8.1

Mức chi chung

300

240

200

8.2

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

600

480

380

9

Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản

01 văn bản

9.1

Đối với văn bản cấp Trung ương

350

350

350

9.2

Đối với nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND các cấp

250

200

150

10

Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản trình Chủ tịch ỦBND cùng cấp xem xét, công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

01 văn bản

150

120

0

11

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

11.1

Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

01 văn bản

150

120

90

11.2

Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu. dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

a)

Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

01 tài liệu (01 văn bản)

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

b)

Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định (không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên công báo)

01 tài liệu (01 văn bản)

70

50

40

12

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

13

Chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm…

Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán

Các nội dung chi, mức chi khác để phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản không được quy định tại Dự thảo này thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các nghị quyết của HĐND tỉnh có liên quan đang có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh.

Ngoài ra, Dự thảo cũng quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL. Cụ thể, hàng năm căn cứ vào yêu cầu của công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL và nội dung chi, mức chi Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị xã; Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã phối hợp với bộ phận Tài chính và Văn phòng HĐND và UBND cùng cấp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên của đơn vị báo cáo UBND cấp huyện, cấp xã cùng cấp xem xét, quyết định.

Tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh căn cứ vào nội dung kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo Quyết định này và kế hoạch rà soát, hệ thống hoá được duyệt, lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hoá gửi bộ phận tài chính cơ quan mình tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được quản lý, sử dụng, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, nội dung, chế độ, định mức; chứng từ thanh toán phải đảm bảo hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành.