Các loại thuế khi mua ô tô nhập khẩu

Thuế nhập khẩu ô tô là gì? Các loại thuế, phí mà người mua xe phải chịu khi mua xe ô tô nhập khẩu là gì? Cách tính các loại thuế, phí đó như thế nào? Tất cả sẽ được Picar giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây.

Các loại thuế khi mua ô tô nhập khẩu
Cách tính thuế nhập khẩu ô tô

  • Khái niệm thuế nhập khẩu ô tô
  • Thuế nhập khẩu ô tô bao gồm những loại thuế nào
    • Thuế nhập khẩu
    • Thuế tiêu thụ đặc biệt
    • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Các chi phí đăng ký xe khi mua xe ô tô nhập khẩu
    • Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Thuế trước bạ
    • Phí đăng kiểm
    • Phí bảo trì đường bộ
    • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
    • Lệ phí cấp biển số
    • Các loại phí khác
  • Cách tính thuế nhập khẩu ô tô và các chi phí
  • Lời kết

Thuế nhập khẩu ô tô có thể được hiểu là một loại thuế mà nhà nước ta đánh vào ô tô được nhập khẩu từ thị trường nước ngoài vào Việt Nam. Khác với những chiếc ô tô trong nước trực tiếp sản xuất, ô tô nhập khẩu sẽ phải chịu thuế với những mức thuế suất không giống nhau đối với từng quốc gia sản xuất.

Thuế nhập khẩu ô tô bao gồm những loại thuế nào

Thuế nhập khẩu

Trước đây mức thuế suất của thuế nhập khẩu ô tô khá cao, nhưng hiện nay nhà nước có nhiều chính sách cải tiến nới lỏng thuế nhập khẩu hơn nên mức thuế hiện nay khá thấp so với trước.

Sau khi thông qua Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), mức thuế suất của ô tô được nhập khẩu từ thị trường châu Âu về Việt Nam sẽ giảm về 0% sau khoảng 9-10 năm nữa tùy vào từng loại khác nhau như sau:

  • Đối với các loại phụ là từ sau 7 năm.
  • Sau 9 năm với ô tô có động cơ với dung tích trên 2,5 lít (với xe chạy diesel) hay trên 3,0 lít (đối với xe chạy bằng xăng).
  • Với các loại ô tô còn lại là sau 10 năm.
Các loại thuế khi mua ô tô nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ô tô dần tiến về 0% sau khi ký hiệp định thương mại tự do

Hiện nay, mức thuế suất thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam dao động khoảng từ 50% đến 70%. Theo nội dung của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), thuế nhập khẩu ô tô từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam sẽ là 0% kể từ ngày 1/1/2018 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Ô tô đáp ứng được tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng.
  • Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất ở nước ngoài.
  • Cần có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại của nơi sản xuất, linh kiện kiện phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía doanh nghiệp.
  • 1 xe trong các lô hàng nhập khẩu phải được kiểm tra.
  • Đối với các loại ô tô con nhập khẩu đã sử dụng qua thì thời gian bảo hành tối thiểu phải 2 năm hoặc 50 nghìn km.
  • Từ ngày 1/1/2018, có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đây là một loại thuế đa số được đánh chủ yếu vào các mặt hàng có hại cho sức khỏe là chủ yếu như rượu, bia, thuốc lá… Tuy nhiên, xe ô tô nhập khẩu cũng phải chịu mức thuế này nhằm khuyến khích cho những tác động tích cực đối với thị trường ô tô nội địa, làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm ô tô đến từ Việt Nam.

Các loại thuế khi mua ô tô nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào ô tô nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính dựa vào dung tích xi-lanh. Tùy vào loại xe khác nhau mà mức thuế suất dao động từ 40% đến 150%.

STT Loại xe ô tô chở người dưới 9 chỗ Thuế suất (%)
1 Dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3 40
2 Dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3 45
3 Dung tích xi-lanh 2.000 – 2.500 cm3 50
4 Dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3 55
5 Dung tích xi-lanh 3.000 – 4.000 cm3 90
6 Dung tích xi-lanh 5.000 – 6.000 cm3 130
7 Dung tích xi-lanh trên 6.000 cm 150

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Đây là loại thuế đánh lên hầu hết các mặt hàng, thuế suất thuế GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu là 10%. Công thức tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Thuế GTGT = (Thuế nhập khẩu + Thuế  TTĐB + Giá xe) x thuế suất thuế GTGT

Thông thường giá xe ô tô được niêm yết trên thị trường đã bao gồm thuế GTGT.

Các chi phí đăng ký xe khi mua xe ô tô nhập khẩu

Ngoài các loại thuế chính, khi nhập khẩu ô tô còn phải chịu thêm các khoản thuế và phí sau đây

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại Việt Nam, thuế TNDN đối với các loại ô tô áp dụng với mức thuế suất 22% sẽ được tính vào giá xe.

Thuế trước bạ

Theo khoản 5 điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:

TT Loại xe ô tô Thuế trước bạ Ghi chú
1 Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự 2%
2 Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống 10% HN:12%,HCM:12%
3

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg

60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống

4

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi

2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc

Điều chỉnh tăng nhưng không quá 50% mức quy định đối với các trường hợp cần thu mức phí cao hơn cho phù hợp với điều kiện của từng địa phương.

Phí đăng kiểm

Mức phí đăng kiểm đối với các loại ô tô dưới 9 chỗ hiện nay được áp dụng là 240.000 đồng.

Phí bảo trì đường bộ

Mức phí bảo trì đường bộ hiện nay được áp dụng tại nước ta là 1.560.000 đồng mỗi năm, và 2 năm là 3.000.000 đồng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đây là loại bảo hiểm bắt buộc nhằm bảo vệ  quyền lợi cho nạn nhân khi tham gia giao thông, bảo vệ chủ xe trước những rủi ro. Mức bảo hiểm này hiện nay được áp dụng đối với các loại ô tô là từ 400.000 đồng trở lên tùy vào từng loại xe.

Lệ phí cấp biển số

Tùy thuộc vào từng địa phương, từng tỉnh thành mà sẽ có mức lệ phí cấp biển số được áp dụng riêng:

  • Tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội: 20.000.000 đồng 
  • Các thành phố trực thuộc trung ương, trực thuộc tình và các thị xã: 1.000.000 đồng
  • Các khu vực còn lại: 200.000 đồng

Các loại phí khác

Ngoài ra còn một số loại chi phí khác khi mua xe ô tô nhập khẩu bắt buộc hoặc không tùy vào yêu cầu của người bán như bảo hiểm vật chất xe ô tô…

Cách tính thuế nhập khẩu ô tô và các chi phí

Các loại thuế khi mua ô tô nhập khẩu
Cách tính thuế nhập khẩu ô tô

Thuế nhập khẩu ô tô và các khoản phí khác mà khách hàng phải chịu khi mua xe ô tô nhập khẩu từ nước ngoài được tính bằng cách cộng tất cả các chi phí kể trên.

Tổng các khoản thuế, phí = (Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế GTGT) + (Thuế trước bạ + Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển số xe + BH trách nhiệm dân sự) + Các khoản phí khác nếu có

Đối  với các loại thuế nhập khẩu ô tô như thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN đã được các hãng xe tính vào giá bán khi niêm yết. Khi mua xe thì chủ sở hữu sẽ phải nộp thêm các loại thuế phí khác như thuế trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí đăng ký cấp biển số, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

>>> Lệ phí – Thủ tục đăng ký xe ô tô cũ và mới 2021

Lời kết

Các dòng xe được nhập khẩu từ thị trường nước ngoài luôn được ưa chuộng nhất định đối với người dân Việt Nam. Khi mua những loại xe này xe phải chịu những khoản thuế nhập khẩu ô tô được kể như trên. Mặc dù mức thuế suất đối với ô tô nhập khẩu còn khá cao, các chủ xe vẫn yêu thích với những mẫu mã, chất lượng đến từ các hãng xe ô tô nhập khẩu.

Bên cạnh đó, nước ta hiện nay đang dần ký kết các hiệp định thương mại tự do với các nước và khu vực khác. Do đó, mức thuế suất thuế nhập khẩu ô tô sẽ ngày một giảm dần và tiến về 0% vào các năm sau đó.

Hy vọng với nội dung bài viết về các loại thuế nhập khẩu ô tô 2020 trên đây, Picar đã cung cấp cho bạn những thông tin thực sự hữu ích trong vấn đề về các khoản thuế phí mà khách hàng phải chịu trong khi mua xe. Nếu bạn có hứng thú với những dòng xe ô tô nhập khẩu đến từ các thương hiệu nổi tiếng, hãy ghé ngay bảng giá xe ô tô của chúng tôi để tham khảo thêm thông tin chi tiết nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: