Vở bài tập toán lớp 5 trang 22 năm 2024
2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày? Show 3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?
4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15 000 đồng. Bạn An mốn mua 6 cái bút chì loại đó thì phải trả bao nhiêu đồng? Bài giảiSố tiền An mua 1 cây bút chì là: 15000 : 12 = 1250 (đồng) Số tiền An mua 6 cái bút chì là: 1250 x 6 = 7500 (đồng) Đáp số: 7500 đồng Bài 3. (Trang 23 VBT Toán 5)Một người làm trong 2 ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? Chọn đáp án đúng:
Bài giảiSố tiền công người đó được trả 1 ngày là: 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền công người đó được trả 3 ngày là: 36000 x 3 = 108000 (đồng) Vậy đáp án D đúng Bài 4. (Trang 23 VBT Toán 5)Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút; 1 giờ; 1 ngày?
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 VBT toán 5 bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Đánh dấu X vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình lập phương :Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương. Lời giải chi tiết: Bài 3 Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng : Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để xác định các mặt rồi viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng. Lời giải chi tiết: Bài 4 Cho hình hộp chữ nhật (xem hình bên).
DQ = AM = ……… = ……… AB = MN = ……… = ……… AD = BC = ……… = ………
Phương pháp giải: - Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để xác định các cạnh bằng nhau. - Mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD đều là hình chữ nhật. Ta tính diện tích các hình theo công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết:
AB = MN = PQ = DC AD = BC = NP = MQ b) Diện tích mặt đáy ABCD là : 7 × 4 = 28 (cm2) Diện tích mặt bên DCPQ là : 7 × 5 = 35 (cm2) Diện tích mặt bên AMQD là : 4 × 5 = 20 (cm2) Đáp số: Diện tích mặt đáy ABCD 28 cm2 Diện tích mặt bên DCPQ 35 cm2 Diện tích mặt bên AMQD 20 cm2 Loigiaihay.com
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 28, 29 VBT toán 5 bài 109 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |