Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts năm 2024

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh IELTS để cho các bạn sấp thi có thể ôn lại một lượt toàn bộ các kiến thức cần thiết.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh IELTS về thì

Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts năm 2024

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Công thức thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + N/ Adj, S + V(s/ es) (chú ý chia động từ với các chủ ngữ She/He/It)

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói. Và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). Ngoài ra, thì này còn được sử dụng để diễn tả một tương lai gần. (Ví dụ: The winter is coming).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing

Đặc biệt, có một số từ không sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ như:

Appear

Believe

Love

Hate

Like

Need

Mean

Sound

Tatse

Smell

Want

Wish

….

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn: S + was/ were + N/ Adj, S + V2/ed +…

Sử dụng thì quá khứ đơn cần phải chú ý tới các động từ bất quy tắc. Hãy học và làm bài tập thật nhiều thì mới có thể ghi nhớ kiến thức này.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức: S + will/shall + V-in

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII

Cũng giống như thì hiện tại đơn, ở thì hiện tại hoàn thành cũng cần chú ý về chia động từ. Sẽ có những động từ bất quy tắc mà bạn cần phải luyện đề nhiều để nắm vững.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh IELTS trong Writing

Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts năm 2024

Ngữ pháp IELTS trong Wrting Task 1

Đối với Task 1, sẽ có một số dạng bảng biểu, miêu tả quen thuộc. Bạn cần nắm cấu trúc mô tả bảng biểu này là có thể chinh phục các dạng bài tập một cách dễ dàng.

Mô tả xu hướng

Các bạn có thể tham khảo một số cấu trúc sau để miêu tả xu hướng của biểu đồ trong phần thi IELTS Writing Task 1:

1) Noun phrase + verb + adverb

Ví dụ: The number of unemployed women fell significantly.

2) There + be + adjective + in + noun phrase

Ví dụ: There was a dramatic improvement in the percentage of people in employment.

Miêu tả sự tăng giảm

1) Noun phrase + verb + adverb

Ví dụ: The popularity of social media climbed steadily.

2) There + be + noun + in + noun phrase

Ví dụ: There was a fluctuation in university applications.

Miêu tả sự so sánh

Trong phần thi IELTS Writing Task 1, các bạn có thể so sánh các yếu tố chính trong biểu đồ bằng cách sử dụng các từ so sánh sau:

more

most

high (er) (est)

large (er) (est)

less

least

few (er) (est)

low (er) (est)

small (er) (est)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh IELTS trong Writing Task 2

Trong IELTS Writing Task 2, bạn cần vận dụng nhiều câu phức để đạt điểm cao. Hãy điểm qua một số cấu trúc quen thuộc mà bạn có thể vận dụng trong nhiều dạng đề khác nhau nhé:

Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts năm 2024

Cấu trúc chủ ngữ giả

Công thức: It is believed / thought / argued that + S + V + because / as / since + S + V (Người ta tin rằng … bởi vì …)

Ví dụ: It is believed that students do not enjoy studying about history because the lectures are often not engaging enough.

Vế đầu tiên là cấu trúc chủ ngữ giả kết hợp với câu bị động. Cấu trúc này giúp học viên gây ấn tượng với giám khảo rất tốt nhờ tính phức tạp cao. Vế sau

Cấu trúc câu bị động

Công thức: S + tobe + V3/-ed

Ví dụ: More wind power is used than solar power

Khi chủ thể hành động không xác định hoặc liên quan đến câu, việc sử dụng thể bị động rất dễ ăn điểm.

Cấu trúc đảo ngữ

Công thức: Had + S + past participle, S + would have + past participle

Ví dụ: Had the governments been more proactive in protecting the natural environment, natural calamities would have happened less frequently.

Câu trên chính là câu điều kiện loại 3, mô tả điều không xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, cấu trúc sẽ thay đổi một chút bằng cách bỏ If và đảo Had lên đầu. Không phải là cấu trúc quá lạ nhưng với việc sử dụng đảo ngữ, cấu trúc này sẽ khiến cho ngữ pháp cho IELTS Writing Task 2 của bọn chất lượng đáng kể. Nhưng hãy chú ý viết thật chuẩn vì cấu trúc này khá dễ bị viết sai.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh IELTS trong Speaking

Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi ielts năm 2024

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ thuộc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng liền trước nó. Đối với bài thi IELTS Speaking cũng như trong giao tiếp hằng ngày, người nói đôi lúc sẽ cần phải đề cập đến những đối tượng, có thể là một người, một đồ vật, địa điểm hay khoảng thời gian nào đó mà người nghe chưa biết đến hoặc chưa được xác định cụ thể. Lúc này, mệnh đề quan hệ sẽ giúp mô tả rõ ràng và tăng band điểm cho bạn.

Ví dụ:

Describe a friend you lost contact with and started contacting again

So now I’m gonna tell you about Thalia, a friend of mine who I recently often hang out with. Well, I bumped into her just 3 days ago when I was going shopping in a mall. I recognized her instantly because of a small tattoo on her neck which is so unique.

Cấu trúc so sánh

Để thể hiện sự ưa thích với một trong hai đối tượng, thí sinh có thể diễn đạt bằng một số cấu trúc nhấn mạnh sự yêu thích hơn như sau:

I (much) prefer A (Noun/V-ing) to/ rather than B (Noun/V-ing)

I tend to like A (Noun/V-ing

I’m more into Noun/V-ing

I lean towards Noun/V-ing

I think A is a better choice for me

Câu cảm thán

Trong bài thi IELTS Speaking, việc thể hiện cảm xúc trong khi nói, đặc biệt khi nêu lên ý kiến, cảm nhận của bản thân, sẽ giúp cho bài nói trở nên tự nhiên hơn và bên cạnh đó thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của thí sinh.