Bài 13 trang 13 vở bài tập toán 8 tập 2

\[\begin{array}{l}\Leftrightarrow 6x + 15 = 75\\\Leftrightarrow 6x = 75 - 15\\\Leftrightarrow 6x = 60\\\Leftrightarrow x = 60:6\\\Leftrightarrow x = 10\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Viết phương trình ẩn \[x\] rồi tính \[x\] [mét] trong mỗi hình dưới đây [\[S\] là diện tích của hình]:

LG a

Phương pháp giải:

Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \[S=a\times b\]

Trong đó: \[S\] là diện tích hình chữ nhật

\[a\] là chiều dài hình chữ nhật

\[b\] là chiều rộng hình chữ nhật

- Để giải các phương trình đưa được về \[ax + b = 0\] ta thường biến đổi phương trình như sau:

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \[ax + b=0\] hoặc \[ax=-b\].

+ Tìm \[x\]

Lời giải chi tiết:

\[S = 144\] \[[m^2]\] đúng bằng tổng diện tích của ba hình chữ nhật.

Từ đó ta có phương trình \[9.2+9.x+9.x=144\]

Giải phương trình này, ta được\[x = 7\,[m]\]

Chú ý:\[9.2+9.x+9.x=144\]

\[18 x + 18 = 144\]

\[18 x = 144 - 18\]

\[18x = 126\]

\[\Leftrightarrow x=126:18\]

\[ x = 7\]

LG b

Phương pháp giải:

Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \[S=a\times b\]

Trong đó: \[S\] là diện tích hình chữ nhật

\[a\] là chiều dài hình chữ nhật

\[b\] là chiều rộng hình chữ nhật

Công thức tính diện tích tam giác\[S = \dfrac{1}{2}a.h\]

\[a\] là cạnh của tam giác, \[h\] là chiều cao tương ứng với cạnh \[a\] của tam giác.

- Để giải các phương trình đưa được về \[ax + b = 0\] ta thường biến đổi phương trình như sau:

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \[ax + b=0\] hoặc \[ax=-b\].

+ Tìm \[x\]

Lời giải chi tiết:

\[S=75\]\[[m^2]\] đúng bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tam giác.

Từ đó ta có phương trình \[6.x+\dfrac{1}{2}.6.5=75\]

Giải phương trình này, ta được\[x = 10\;[m]\].

Chú ý:\[6.x+\dfrac{1}{2}.6.5=75\]

\[\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 6x + 15 = 75\\
\Leftrightarrow 6x = 75 - 15\\
\Leftrightarrow 6x = 60\\
\Leftrightarrow x = 60:6\\
\Leftrightarrow x = 10
\end{array}\]

LG c

Phương pháp giải:

Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \[S=a\times b\]

Trong đó: \[S\] là diện tích hình chữ nhật

\[a\] là chiều dài hình chữ nhật

\[b\] là chiều rộng hình chữ nhật

- Để giải các phương trình đưa được về \[ax + b = 0\] ta thường biến đổi phương trình như sau:

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \[ax + b=0\] hoặc \[ax=-b\].

+ Tìm \[x\]

Lời giải chi tiết:

\[S=168\]\[[m^2]\] đúng bằng tổng diện tích của hai hình chữ nhật.

Từ đó ta có phương trình \[12.x+4.6=168\]

Giải phương trình này, ta được\[x = 12\,[m].\]

Chú ý:\[12.x+4.6=168\]

\[12x + 24 = 168\]

\[ \Leftrightarrow 12x = 168 - 24\]

\[ \Leftrightarrow 12x = 144\]

\[ \Leftrightarrow x = 144:12\]

\[\Leftrightarrow x = 12\]

Video liên quan

Chủ Đề