Câu 1, 2, 3, 4 trang 42, câu 5 trang 43 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 17: Những cách chào độc đáo. Viết 1 – 2 câu về thầy giáo sẻ trong câu chuyện Lớp học viết thư.
Câu 1 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?
Phương pháp:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Bắt tay, vỗ tay, cúi chào, chạm mũi và chạm trán vào nhau, chắp hai tay trước ngực kèm theo một cái cúi đầu, nắm bàn tay lại và đấm nhẹ vào nắm tay người kia.
Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 3 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Chép lại câu hỏi có trong bài đọc và trả lời câu hỏi đó.
Phương pháp:
Em đọc bài đọc, tìm câu hỏi và chép lại rồi trả lời câu hỏi đó.
Trả lời:
- Câu hỏi có trong bài đọc: Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
- Trả lời:
Nói lời chào: Chào bạn!
Câu 4 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào mỗi chỗ trống.
[vẫy, bắt, vỗ, cúi]
Thủ môn lớp 2B …. bóng quá xuất sắc, khiến các cổ động viên vui sướng …. cờ và hò hét ầm ĩ. Trong khi đó, tiền đạo lớp 2A ….. đầu bần thần vì tiếc nuối. Một cầu thủ lớp 2A chạy đến ……. vai động viên bạn. Trận đấu lại tiếp tục.
Phương pháp:
Em đọc đoạn văn và điền từ thích hợp.
Trả lời:
Thủ môn lớp 2B bắt bóng quá xuất sắc, khiến các cổ động viên vui sướng vẫy cờ và hò hét ầm ĩ. Trong khi đó, tiền đạo lớp 2A cúi đầu bần thần vì tiếc nuối. Một cầu thủ lớp 2A chạy đến vỗ vai động viên bạn. Trận đấu lại tiếp tục.
Câu 5 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi:
Viết 1 – 2 câu về thầy giáo sẻ trong câu chuyện Lớp học viết thư.
Phương pháp:
Em dựa vào câu chuyện Lớp học viết thư để viết về thầy giáo sẻ.
Trả lời:
Thầy giáo sẻ đã hướng dẫn học trò gửi thư một cách sáng tạo.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem thêm tại đây: Bài 17. Những cách chào độc đáo - Tuần 28
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 18: Thư viện biết đi trang 43, 44, 45 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 18: Thư viện biết đi
Câu 1 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.
Trả lời
Câu 2 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Vì sao các thư viện trên được gọi là: “thư viện biết đi”?
Trả lời
Vì các thư viện được miêu tả như những con vật, đồ vật.
Câu 3 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?
Trả lời
“Thư viện biết đi” có tác dụng: giúp mang sách đến với người đọc.
Câu 4 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
[thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà]
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
................................................. ................................................... ................................................... | ................................................... ................................................... ................................................... |
Trả lời
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. | đọc, nằm im, băng qua |
Câu 5 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Điền d hoặc gi vào chỗ trống.
.......u lịch .......ỗ dành | .......ao tiếp ......úp đỡ | .... ạy bảo ..... òng kẻ |
Trả lời
du lịch dỗ dành | giao tiếp giúp đỡ | dạy bảo dòng kẻ |
Câu 6 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là ...iếc áo
Bọc ...úng mình ở ...ong
Cửa sổ là ...iếc núi
...e ...ắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là chiếc núi
Che chắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.
Câu 7 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.
a.
Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
Là ......................
b. Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là .......................
Trả lời
a.
Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
Là cái bút máy
b. Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là viên phấn
Câu 8 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vao ô trống.
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách ☐ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác ☐ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá ☐ Mẹ cho con mua cuốn này nhé ☐
Trả lời
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác. Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này nhé.
Câu 9 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Trả lời
a. Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Câu 10 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2
Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
G
Giới thiệu đồ dùng học tập | Tên |
Hình dạng | |
Công dụng | |
Cách bảo quản |
Trả lời
Vào năm học mới, mẹ mua cho em một cái bút máy màu hồng rất đẹp. Cây bút dài gần bằng một gang tay. Thân bút tròn nhỏ bằng ngón tay út của người lớn. Nhờ có cây bút, nét chữ của em đẹp hơn, mềm mại hơn nhiều. Cứ mỗi lần viết xong em lại để cẩn thận vào trong hộp bút. Em rất thích cây bút máy này.