To make ends meet là gì

Nước Anh muôn màu: Chỉ dẫn ra mắt nước Anh bằng tiếng AnhTổng hợp kết cấu, mẹo & chủ đề phần thi viết tiếng Anh B1Từ vựng tiếng Anh học thuật theo chủ đề – Những sai lầm dễ bận bịu phải khi ôn tập

MAKE ENDS MEET là một cụm thành ngữ (idiom) khá rất gần gũi trong tiếp xúc tiếng Anh dù không thịnh hành lắm trong tiếng Anh học đường tại nước ta. Trong bài viết hiện tại, Language Links Academic sẽ cùng bạn khám phá ý nghĩa của MAKE ENDS MEET and thu thập thêm các thành ngữ mới nhé.

Bạn đang xem: Make ends meet là gì

Bài Viết: Make ends meet là gì

Nội Dung

1 1. MAKE ENDS MEET là gì?

Như đã nói ở trên cao, MAKE ENDS MEET là một thành ngữ. Bạn cũng có thể cảm thấy nó bản chất là một cụm động từ and đóng vai trò động từ trong câu.

Theo Từ điển tiếng Anh Cambridge, MAKE ENDS MEET đc giải nghĩa là kiếm đủ tiền để chi trả cho cuộc sống. Tuy vậy, tùy vào từng ngữ cảnh áp dụng, thắc mắc MAKE ENDS MEET là gì sẽ có các câu vấn đáp khác nhau.

Eg:

– After her husband was unemployed, she managed lớn make ends meet. (Sau khi chồng cô ấy thất nghiệp, cô ấy phải xoay sở để cân đối chi tiêu.)

– Although they are poor, they still make ends meet. (Mặc dù họ nghèo, nhưng họ vẫn kiếm tiền đủ sống.)

2. Mở rộng kiến thức về thành ngữ

Thành ngữ (Idiom) về thực chất là một cụm từ đc áp dụng thịnh hành trong tiếp xúc với nghĩa bóng. Trong tiếng Anh, thành ngữ cứu việc miêu tả làm nên ngắn gọn and nhiều Màu sắc cảm giác hơn. Thành ngữ đc áp dụng thường xuyên and biến thành một tuyệt kỹ để bạn tiếp xúc “chuẩn bản ngữ.”

Thành ngữ cũng có mặt trong đề thi THPT Giang sơn với tần suất 1-2 thắc mắc với độ khó tương đối cao, áp dụng để phân loại thí sinh. Để có thể chinh phục đc các thắc mắc này, chúng ta học viên cần phải tích cực, chủ động thăm dò, and ghi nhớ những thành ngữ thịnh hành, hoặc đã có lần có mặt trong đề thi những năm trước.

Khởi hành từ nổi trội đc áp dụng chủ yếu trong tiếp xúc, khi học thuộc những thành ngữ, bạn nên đưa cụm thành ngữ vào trong những ví dụ rõ ràng, hay điều kiện thực tiễn để hiểu rõ hơn ý nghĩa and phương pháp áp dụng của chúng.

Xem thêm: Công Trình Công Cộng Là Gì, 9 Loại Công Trình Công Cộng

Hiện tại, hãy cùng Language Links Academic mở rộng thêm vốn thành ngữ của bạn với một số cụm thành ngữ thịnh hành trong tiếng Anh nhé.

Thành ngữÝ nghĩaVí dụlet the cat out of the bagtiết lộ huyền bí, để lộ bí mậtI can’t believe that she let the cat out of the bag.on the verge ofđẩy đến bờ vực, trên bờ vực của…Pandas are on the verge of extinction.sleep on itsuy nghĩ kỹ càng hơnDon’t make a decision immediately, you should sleep on it.once in a blue moonrất hiếmThe total eclipse is once in a blue moon.take someone/ something for grantedcoi thường, coi nhẹ ai đó/ cái gìThe biggest problem is she took their project for granted from the beginning.off the recordkhông chính thứcThe announcement is still off the record.a hot potatovấn đề nổi cộm, vấn đề nan giảiEmigration has been a hot potato in Europe recently.beat about the bushnói lòng vòng, đánh trống lảngIt seems he is beating about the bush.burn the midnight oilthức khuya học bài, làm việcTo prepare for the final exam, she burned the midnight oil.chalk và cheesekhác nhau, rất khác biệtIn spite of twins, they are chalk và cheese.make believegiả vờ, làm bộShe made believe that she didn’t know about her mistake.all at oncebất thình lìnhWhen I went out, a cat passed by all at once.be bound tochắc chắnI am bound lớn that I have ever met that girl.make doxoay sở, đương đầuDuring the economic crisis, he made do with the lack of material.cut it fineđến sát giờBecause of the traffic jam, we cut it fine for the show.one’s cup of teasở thíchThe romantic novels are her cup of tea.close shavethoát chết trong gang tấcThey were close shave in the car accident.break a legchúc may mắnBefore she went, he held her hand và broke a leg.keep on one’s toechú ý, thận trọngThe doctor advised her lớn keep on her toe with her headache.chip inquyên góp ủng hộ, góp tiềnWe are holding a concert lớn chip in for the orphanage.

Vậy đấy, bạn đã vừa cùng Language Links Academic vấn đáp thắc mắc MAKE ENDS MEET là gì, đồng thời mở rộng vốn thành ngữ của tôi với các kiến thức quyến rũ. Hãy thử áp dụng các thành ngữ này trong tiếp xúc tiếng Anh mỗi ngày, hay các tiết học Speaking trên lớp.

Đừng chỉ tạm dừng ở việc học and tiếp thu thụ động, bạn cần chủ động and tích cực để phát triển tiếng Anh toàn diện, phù hợp với định hướng của toàn cầu hiện đại ngày nay. Đó cũng đó là mục tiêu mà khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế của chúng tôi hướng tới – Kiến thức vững chắc, kỹ năng toàn diện, chuẩn bị cho mọi mục tiêu trong tương lai.

Nghĩa của cụm từ "Make ends meet"?

Giải thích nghĩa của cụm từ "Make ends meet"

Make ends meet được giải nghĩa là kiếm đủ tiền để chi trả cho cuộc sống. Tuy nhiên, tùy theo từng ngữ cảnh sử dụng, câu hỏi Make ends meet  là gì sẽ có những câu trả lời khác nhau.

Ví dụ

– After her husband was unemployed, she managed to make ends meet. (Sau khi chồng cô ấy thất nghiệp, cô ấy phải xoay sở để cân đối chi tiêu.)

– Although they are poor, they still make ends meet. (Mặc dù họ nghèo, nhưng họ vẫn kiếm tiền đủ sống.)

Cùng Top lời giải tìm hiểu về các cụm từ đi với Make nhé:

1. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong thi cử và giao tiếp. Đồng nghĩa với cấu trúc này, ta có những cụm như:

- Have sb do sth.

- Get sb to do sth.

Ví dụ:

The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống)

He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà)

The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm).
 

2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc "Make sb do sth". Khi chuyển câu trên sang bị động, ta dùng cấu trúc "Make sb to do sth"

Ví dụ: She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)

=> I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài).

They make her to complete the report before 9 p.m. (Họ bắt cô ấy phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ tối).

=> She is made to complete the report before 9 p.m. (Cô ấy bị buộc phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ tối).

Hung makes his girlfriend be at home after wedding. (Hùng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới).

=> Hung's girlfriend is made to be at home after wedding. (Bạn gái của Hùng buộc phải ở nhà sau khi cưới)

3. Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)

Ví dụ:

- The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn).

- Living abroad makes her homesick. (Sống ở nước ngoài khiến cô ấy nhớ nhà).

- This color makes the room brighter. (Màu này khiến căn phòng sáng hơn).

4. Cấu trúc make possible/impossible

a. Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Nếu theo sau make là to V thì ta phải có it đứng giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:

The new bridge makes possible to cross the river more easily and quickly. (Cây cầu mới giúp việc qua sông trở nên dễ dàng và nhanh hơn).

=> Sau make là to cross nên phải có it ở giữa make và possible.

Ngoài ra, cấu trúc này cũng đồng nghĩa với cụm "cause sth happen". Bạn hãy ghi nhớ cụm này để áp dụng trong văn viết hoặc các bài tập viết lại câu nhé.

Ví dụ: The development of technology makes it possible for people to access to interesting knowledge. (Sự phát triển của công nghệ giúp mọi người tiếp cận được nhiều kiến thức thú vị).

= The development of technology causes people's access to interesting knowledge.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thay từ possible/impossible ở cấu trúc trên bằng các từ khác như easy, difficult,...

Ví dụ: Studying abroad makes it easier for me to settle down here. (Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn).

b. Cấu trúc Make possible/impossible + N/ cụm N

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt it ở giữa make và possible/impossible.

Ví dụ: The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).

=> faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

5. Một số cụm động từ đi với make thông dụng nhất

make up trang điểm, bịa chuyện, chiếm
make up for  đền bù 
make for  di chuyển về hướng
make up with sb  làm hoà với ai
make off  chạy trốn
make over  giao lại cái gì cho ai
make out  hiểu ra
make into  biến đổi thành cái gì 
make of  cảm nghĩ về cái gì 
make sth out to be  khẳng định

6. Một số cụm từ (collocations) với "make

make progress  tiến bộ
make up one's mind = make a decision quyết định
make a contribution to  góp phần
make an impression on sb gây ấn tượng với ai
make a habit of sth tạo thói quen làm gì
make a living  kiếm sống
make money  kiếm tiền
make a bed  dọn giường
make allowance for sb  chiếu cố cho ai 
make a fuss over sth làm rối, làm ầm cái gì đó lên
make a mess  bày bừa ra 
make friend with sb  kết bạn với ai
make an effort  nỗ lực
make the most/the best of sth tận dụng triệt để
make way for sb/sth  dọn đường cho ai, cái gì

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Tài liệu hay nhất