Thuốc Betaserc 24 có tác dụng gì
Thuốc Betaserc có tác dụng gì? Được chỉ định điều trị trong các trường hợp nào? Câu hỏi này sẽ được chúng tôi giải đáp trong chuyên mục bài viết dưới đây, các bạn hãy tham khảo nhé. Nếu bạn đang có ý định sử dụng thuốc thì đừng bỏ qua những thông tin trong bài viết dưới đây nhé. Show
Thuốc Betaserc là gì?Thuốc Betarserc là một thuốc hướng tâm thần có thành phần chính là betahistine dihydrochloride, được bào chế dưới các hàm lượng sau: Thuốc Betaserc, Betaserc 16mg và Betaserc 24mg. Thuốc Betarserc là thuốc hướng tâm thần>>Xem thêm: Thuốc Amitriptylin là thuốc gì? Những lưu ý khi sử dụng thuốc Amitriptylin Ngoài thành phần trên thì thuốc còn bao gồm những tá dược sau: Cellulose vi tinh thể, Manitoulin (E421), Acid citric monohydrate, Silica khan dạng keo và Bột talc. Thuốc Betarserc được bán trên hiệu thuốc toàn quốc. Tuy nhiên trước khi sử dụng hãy đi khám để được chỉ định liều dùng thuốc phù hợp. Chỉ định của thuốc BetasercThuốc Betarserc thường được chỉ định điều trị bệnh với những triệu chứng dưới đây:
Bên cạnh đó thì thuốc Betaserc còn được sử dụng để điều trị những triệu chứng chóng mặt do tiền đình. Chống chỉ định dùng thuốc Betarserc
Hướng dẫn sử dụng Betaserc an toàn, hiệu quảCách dùng thuốc Betarserc an toànThuốc Betarserc được chỉ định dùng theo đường uống. Tốt nhất hãy uống với một cốc nước đầy để thuốc mang lại hiệu quả cao. Liều dùng thuốc Betarserc phù hợpLiều lượng thuốc Betarserc chủ yếu phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi và mức độ bệnh ở mỗi người. Liều dùng thuốc Betarserc với người lớnKhi dùng thuốc Betarserc hàm lượng 8mg và 16mg
Với thuốc Betaserc có hàm lượng 24mg:
Liều dùng thuốc cho người cao tuổi, trẻ emHiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng thuốc Betarserc an toàn cho trẻ em < 18 tuổi. Do vậy để đảm bảo hiệu quả và an toàn thì người bệnh nên được đi khám và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Tác dụng phụ của thuốc BetasercThuốc Betarserc có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian sử dụng. Theo đó thì mỗi người cần lưu ý đến những triệu chứng bất thường này để có biện pháp xử lý kịp thời: Thuốc Betarserc có thể gâu đau đầuMột số nghiên cứu cho thấy, đa số người dùng thường xuất hiện triệu chứng buồn nôn và khó tiêu và có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương gây đau đầu. Ngoài ra bạn có thể bị dị ứng gây sưng tấy, khó thở, hoa mắt chóng mặt, rối loạn miễn dịch hay đau dạ dày nhẹ… Người bệnh còn có thể gặp phải những triệu chứng tác dụng phụ khác chưa được kể đến trên đây. Hãy ngưng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ bất kỳ triệu chứng nào để được xử lý kịp thời. Tương tác thuốc khi dùng chung với BetasercTheo dược sĩ các trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội, thuốc Betarserc có thể tương tác với một số loại thuốc trong quá trình sử dụng. Tình trạng này có thể khiến cho tác dụng phụ ngày càng nghiêm trọng hoặc có thể làm giảm hiệu quả thuốc. Theo đó bạn nên chú ý khi dùng thuốc sau: Thuốc kháng histamin, thuốc ức chế enzym monoamine oxidase (IMAO) Theo đó để đảm bảo an toàn thì bạn nên báo cho bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng bao gồm thuốc kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược, thuốc bổ…Qua đó bác sĩ cân nhắc chỉ định dùng thuốc phù hợp. Lưu ý khi dùng Betaserc
Trên đây là những thông tin tổng hợp về thuốc Betarserc hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc bạn sức khỏe. Home Thuốc Betaserc 24mg
Gửi thông tin thuốc
Betaserc 24mgEdit by nhóm biên tập. ngày cập nhật: 12/1/2019
thuốc Betaserc 24mg là gìthành phần thuốc Betaserc 24mgcông dụng của thuốc Betaserc 24mgchỉ định của thuốc Betaserc 24mgchống chỉ định của thuốc Betaserc 24mgliều dùng của thuốc Betaserc 24mgNhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần Dạng bào chế:Viên nén Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 20 viên Thành phần:Betahistine dihydrochloride Hàm lượng: 24mg SĐK:VN-12029-11
Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình. Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực. Các đặc tính dược lực học Thuốc trị chóng mặt. Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3. Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng. Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic. – Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ. – Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ. Liều lượng - Cách dùng1-2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½-1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày. Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn. Ðiều trị 2 - 3 tháng.Chống chỉ định:Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận.
Tương tác thuốc:Thuốc kháng histamin. Làm tăng tác dụng: MAOIs, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị Parkinson. Tác dụng phụ:Nôn, chứng khó tiêu hóa, đau đầu. Dị ứng. Đau dạ dày nhẹ (tác dụng này mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều). Chú ý đề phòng:Thận trọng khi bệnh nhân hen suyễn. Không nên dùng khi có thai.
Thông tin thành phần BetahistineBetahistine là thuốc trị chóng mặt. Betahistine làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Sau khi uống, Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistine được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acide 2-pyridyl acétique.
Cơ chế tác động của Betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật). Ðiều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
1 đến 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn. Ðiều trị từ 2 đến 3 tháng. - Cơn loét dạ dày-tá tràng.
Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, một số trường hợp rất hiếm có thể bị đau dạ dày, có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
|