Thế nào là định dạng văn bản lớp 10

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VÀ MỘT SỐ CHỨC NĂNGCỦA HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORDMÔN TIN HỌC LỚP 10PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU1. GIỚI THIỆUTác giả chuyên đề: …………………….Tên chuyên đề, chủ đề: Định dạng văn bản và 1 số chức năng của hệ soạn thảoMicrosoft Word môn Tin học lớp 10Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 10Dự kiến số tiết dạy: 2 tiết2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀIPHẦN 2. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ1. Sự cần thiết phải định dạng văn bản- Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bảnđược rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắmbắt dễ dàng hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.2. Các kiểu định dạng văn bản2.1. Định dạng kí tựB1: Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạngB2: Kích chuột vào các nút lệnh trên thanh công cụ.Hoặc chọn Format -> Font-> Font+) Font: Chọn các kiểu Font chữ (.vntime, .vntimeH, ...)+)Font size: Chọn kiểu chữ+) Size: Chọn kích cỡ của chữ+) Font Color: Chọn màu cho chữ.+) Superscript: đánh chỉ số trên+) Subscript: đánh chỉ số dưới.-> Chọn OK2.2.Định dạng đoạn văn bảnCác bước định dạng đoạn văn bản:1• Bước 1: Xác định văn bản cần định dạng:- Cách 1: Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn văn bản.- Cách 2:Chọn một phần đoạn văn bản.- Cách 3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản.• Bước 2:- Cách 1:Sử dụng hộp thoại Paragraph bằng lệnh FormatParagraph.Hộp thoại Paragraph có 2 thẻ: Indent and Spacing và Line and PageBreak. Chọn thẻ Indent and spacing, trong thẻ này ta tìm hiểu một số mục sau:Aligment: Căn lề.Left: Căn văn bản theo lề trái.Right: Căn văn bản theo lề phải.Centered: Căn văn bản vào giữa.Justified: Căn văn bản đều hai bên.Indentation: Khoảng cách viết lùi vào của đoạn văn.Left: Khoảng cách đoạn văn bản tới lề trái.Right: Khoảng cách đoạn văn bản tới lề phải.Special: Khoảng cách viết lùi của dòng đầu đoạn văn.None: Hủy bỏ hiệu ứng này.First line: Khoảng cách dòng đầu của đoạn văn đến lề trái.Hanging: Khoảng cách các dòng trong đoạn văn đến lề trái, kể từ dòng thứhai trở đi.Spacing: Khoảng cách giữa các đoạn văn.Before: Khoảng cách tới đoạn văn phía trước.After: Khoảng cách tới đoạn văn phía sau.Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng.Single: Khoảng cách bình thường.1.5 lines: Khoảng cách dòng rưởi.Double: Khoảng cách dòng đôi- Cách 2:Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.Căn lề trái.Căn giữa.Căn lề phải.Căn thẳng hai lề.2.3.Định dạng trang văn bảnKích chọn File-> Page Setup- Margin: Định dạng lề cho trangTop: Khoảng cách lề trên2Bottom: khoảng cách lề dướiLeft: khoảng cách lề tráiRight: khoảng cách lề phải- Paper size: chọn kích cỡ và hướng giấyPaper size: chọn kích thước khổ giấy (A4, A3....)Portrail: hướng giấy dọcLandscape: hướng giấy ngang-> OK2.4. Một số chức năng khác Định dạng kiểu danh sáchTrong soạn thảo văn bản, nhiều khi chúng ta cần trình bày phần văn bảndưới dạng liệt kê hoặc dạng số thứ tự. Dạng thứ nhất thường để dùng liệt kê nhữngthành phần như nhau, còn với dạng thứ hai thì thứ tự liệt kê cũng có vai trò nhấtđịnh.Định dạng danh sách, ta có thể làm như sau:+ Gõ văn bản nhưbình thường, sau mỗi mục xuống dòng. Cuối cùng đánhdấu toàn bộ phần văn bản cần định dạng rồi chọn Format\Bullet andNumbering... hoặc chọn nút lệnh tương ứng.+ Định dạng danh sách ngay trong khi gõ. Với cách này hoặc chấp nhận địnhdạng ngầm của Word hoặc định dạng danh sách cho khoản mục đầu tiên. Cáckhoản mục sau sẽ kế thừa kiểu định dạng đã có. Khi muốn kết thúc việc định dạngdanh sách chỉ cần nhấn phím enter để ra khỏi thành phần cuối cùng của danh sáchrồi nhấn phím Backspace để xóa kí tự danh sách.Chú ý: Các kí hiệu danh sách (số thứ tự hoặc liệt kê) cũng có thể được định dạng:phông chữ, kiểu chữ, màu sắc, khoảng cách đến lề trái, khoảng cách đến lề phảicủa đoạn văn và khoảng cách đến văn bản, hoặc có thể thay thế bằng hình ảnh chokí hiệu này. Ngắt và đánh số trang- Thông thường thì Word tự động thực hiện việc chuyển sang trang mới, nhưngcũng có những trường hợp bắt buộc phải ngắt trang bằng tay như:+ Cắt ngang giữa bảng+ Cuối dòng của đoạn văn bản đứng đầu trang (gọi là dòng cụt)+ Dòng đầu một đoạn văn bản dài đứng cuối trang (gọi là dòng “mồ côi”)3+ Dòng tiêu đề của một mục mới đứng cuối trang.Ngắt trang(1) Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang(2) Chọn lệnh: InsertBreak... rồi chọn Page Break OK hoặc nhấn tổhợp phím Ctrl + Enter.Đánh số trangCác bước thực hiện(1) Chọn Insert Page Numbers...hộp thoại Page Numbers xuất hiện(2) Trong hộp Position của hộp thại Page Numbers, chọn vị trí của số trang: ởđầu trang (Header) hoặc ở cuối trang (Footer);(3) Trong hộp thoại Alignment, chọn cách căn lề cho số trang: căn trái (Left),căn phải (Right), căn ở giữa (Center);(4) Chọn hoặc bỏ chọn Show number on first page để hiển thị hoặc không hiểnthị số trang ở trang đầu tiên.(5) Sau đó nhấn OKChú ý: Muốn xóa số trang, chọn View  Header and Footer, chọn phần trangvà nhấn phím Delete In văn bảnTrước khi in một văn bản nào đó, thông thường nên xem văn bản trước khiin để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung.. đã đúng như mongmuốn chưa. Sau đó, nếu máy tính có kết nối trực tiếp với máy in hoặc có thể truycập tới máy in trong mạng ta có thể in được văn bản ra giấy.+ Xem trước khi inCó 3 cách:Cách 1: File\Print PreviewCách 2: Nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ chuẩn (có biểu tượng kính lúp).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2+ In văn bảnCó 3 cách để in văn bảnCách 1: File\Print4Cách 2: Nút lệnh Print trên thanh công cụ chuẩn (biểu tượng máy in).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + PTa có thể chọn máy in trong mục Printer, chọn các trang để in, số bản in...Chú ý: Với lệnh file – Print… ta còn có thể lựa chọn chỉ in một đoạn nào đó đượcchọn trước hoặc in một vài trang, ngoài ra các trang này có thể không phải lànhững trang có số thứ tự liên tiếp.MỘT SỐ CÂU HỎI THẢO LUẬN (có thể coi là bài tập về nhà):F Mục đích của việc trình bày văn bản?F Các loại phông chữ, kiểu chữ trong cùng một văn bản có cần phù hợp vớinhau theo một nghĩa nào đó?F Tại sao cần có khoảng cách tới đoạn văn bản trên và đoạn văn dưới?F Có những cách nào để ra lệnh định dạng?F Lề của văn bản có thể là số âm được không?F Hướng giấy nằm ngang thích hợp cho những văn bản nào?F Hai loại danh sách có tương đương nhau về mặt sử dụng không? Phânbiệt khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự?F Trong những trường hợp nào cần ngắt trang bằng tay?F Điều kiện để in được văn bản là gì? Cần chuẩn bị những gì trước khi ralệnh in một văn bản dài?F Những kiểu ngắt trang nào nên tránh?KIẾN THỨC BỔ SUNGThiết đặt khoảng cách giữa các kí tựThông thường, khoảng cách giữa các kí tự được thiết đặt ngầm định tùythuộc vào phông chữ. Khi cần co / giãn khoảng cách này, dung lệnh Format Font.. và chọn trang Character Spacing (khoảng cách giữa các kí tự). Hiệu quả củacác thiết đặt này được trong bảng sau:ÔScaleSpacingTHIẾT ĐẶT150% (phóng to thành 150 % theo chiều ngang).80% (thu nhỏ còn 80% theo chiều ngang)Condensed 1pt (Co khoảng cách giữa các kí tự 1 pt)Normal (Bình thường)Expanded 2pt (Giãn khoảng cách giữa các kí tự 2 pt)5PositionRaised 3pt (nâng cao 3pt)Lowered 3pt (hạ thấp 3pt)Thiết đặt điểm dừng (Tab)Đôi khi ta muốn tạo văn bản theo các cột, phần văn bản theo các cột này cầnđược thẳng hàng theo một dạng nào đó (trái, phải hoặc giữa). Để làm điều này,chúng ta sử dụng các điểm dừng (Tab).Tận cùng bên trái của thước có nút tương ứng với chức năng của Tab nhưsauCăn thẳng tráiCăn giữaCăn thẳng phảiCác bước đặt điểm dừng:1. Nháy đúp chuột tại vị trí thích hợp trên thước ngang.2. Trong hộp thoai Tabs lựa chọn:Điểm dừngĐiểm dừng mặc địnhĐiểm dừng trái, phải…Kiểu lựa chọn điểm dừngĐiểm dừng trái, phải…6Muốn di chuyển điểm dừng sang vị trí khác hay xóa điểm dừng đó, chỉ cầnkéo điểm dừng tới vị trí thích hợp hay ra khỏi khu vực hiển thị của Tab.Nhấn phím Tab mỗi khi muốn di chuyển con trỏ soạn thảo thới một vị tríđiểm dừng. Khi gõ văn bản, các đoạn văn bản sẽ được căn chỉnh theo đúng tínhnăng của từng nút.Định dạng đầu trang và chân trangĐịnh dạng đầu trang hoặc chân trang thích hợp cho văn bản có nhiều hơnmọt trang. Đầu trang (Header) và chân trang (Footer) là những phần văn bản xuấthiện trên mọi trang. Trong chế độ hiển thị bình thường (Normal) đầu trang và chântrang của văn bản không được hiển thị, còn trong chế độ trang in (Page Layout)chúng được hiển thị dưới dạng mờ.Để thực hiện tạo đầu trang hoặc chân trang cho văn bản ta thực hiện lệnhView  Header and Footer. Khi đó văn bản chính sẽ bị mờ đi, đầu trang và chântrang được hiển thị trong khung. Ta có chỉnh sửa nội dung đầu trang hay chân trangtương ứng. Để đóng chế độ này ta nhấn nút close sẽ trở về màn hình soạn thảo.Bài đọc thêm 5: Chèn kí hiệu và hình ảnh (SGK/ tr. 129)7PHẦN 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌCChuyên đề: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN TRONG PHẦN MỀM MICROSOFTWORDMÔN TIN HỌC LỚP 10A. Mục tiêu1. Kiến thức- Học sinh hiểu được nội dung của việc trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bảnvà định dạng trang.- Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và invăn bản2. Kỹ năng- Học sinh biết cách trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.- Thực hiện được định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản.3. Thái độ Ham thích học tập bộ môn tin học4. Định hướng phát triển năng lực Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộcsốngB. Thời lượng: 2 tiếtTiếtTiết 1Yêu cầu cần đạt Hiểu được nhu cầu của việc định dạng văn bản trongkhi soạn thảo. Biết cách trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bản vàđịnh dạng trang. Thực hiện được định dạng ký tự, định dạng đoạn vănbản. Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắttrang, đánh số trang và in văn bản Rèn luyện kĩ năng định dạng văn bản trong khi soạnthảo.C. Phương tiện dạy họcTiết 2• Máy tính, máy chiếu, máy ảnhD. Phương pháp dạy học8• Phương pháp nêu, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạtđộng nhóm.E. Tổ chức các hoạt động dạy học1. Tiết 1: Giáo án ( Phụ lục 1).2. Tiết 2: Giáo án ( Phụ lục 2).Phụ lục 1: Giáo án tiết học số 1Tiết 44. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu1. Kiến thức- Học sinh hiểu được nội dung của việc trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bảnvà định dạng trang.- Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và invăn bản2. Kỹ năng- Học sinh biết cách trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.- Thực hiện được định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản.- Thực hiện được định dạng kiểu danh sách theo mẫu- Đánh được số trang trong văn bản và biết cách xem văn bản trước khi in3. Thái độ- Chú ý nghe giảng và tiếp thu kiến thức mới, hăng hái phát biểu ý kiến xâydựng bài.II. LÊN LỚP1. Ổn định và kiểm tra sĩ số2. Phương tiện, đồ dùng dạy họcGiáo viên: SGK, máy tính.Học sinh: SGK, vở ghi3. Phương phápThuyết trình kết hợp với vấn đáp. Hoạt động theo nhóm lâm thời.9Sử dụng bảng phụ là máy chiếu để thực hiện các thao tác.4. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ học5. Các hoạt động trong giờ họcHoạt độngNội dung1. Bài toán đặt vấn đềĐưa ra tình huống nhằm mục đích cầnthiết phải có sự định dạng khi trình bày cácvăn bản2. Nội dung bài họcCác cách thiết đặt một số thuộc tính địnhdạng trong hệ soạn thảo văn bản word3. Luyện tập và mở rộng- Thực hành trước lớp một số thao tác địnhdạng và câu hỏi mở rộng.6. Hướng dẫn cụ thể thực hiện các hoạt độngHoạt động 1: Bài toán đặt vấn đềĐể thực hiện được hoạt động này giáo viên có thể thực hiện theo các gợi ý dướiđây:Gợi ý 1: Giáo viên chuẩn bị sẵn 1 đoạn video chứa tình huống có vấn đề rồi chiếutrước lớp.Gợi ý 2: Đưa tình huống trực tiếp như sau:Giáo viên: đưa ra trước lớp hai văn bản, một văn bản được trình bày nhưngchưa được định dạng và cũng văn bản ấy nhưng đã được định dạng kiểu chữ, màusắc chữ… rồi đặt ra câu hỏi cho học sinh:Câu hỏi 1: các em có thể soạn thảo được nội dung của văn bản này bằng phần mềmđã học không?Câu hỏi 2: Em thấy văn bản nào nhìn đẹp hơn? Tại sao?Học sinh:Câu hỏi 1: có thể soạn thảo văn bản trên dễ dàngCâu hỏi 2: Văn bản 2 nhìn đẹp và khoa học hơn. Vì những nội dung cần chú ý đãđược đánh dấu rõ ràng…10Giáo viên: làm thế nào để trình bày được văn bản thứ 2? Chúng ta cần tìm hiểucách định dạng (trình bày) văn bản trong Word, đó là nội dung của bài học ngàyhôm nay.Hoạt động 2: Nội dung bài học• Khái niệm định dạng văn bảnHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhGV dẫn dắt: Trước khi tìm hiểu cách thiếtđặt một số thuộc tính định dạng, các emcần biết thế nào là định dạng văn bản. Kháiniệm này có trong sách giáo khoa trang108.GV: Chiếu khái niệm về định dạng văn Ghi bàibản.* Khái niệm: Định dạng văn bản là trìnhbày các phần văn bản nhằm mục đích chovăn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnhnhững phần quan trọng, giúp người đọcnắm bắt dễ dàng hơn các nội dung chủ yếucủa văn bản.Câu trả lời mong đợi:Các đơn vị xử lí trong văn bản gồm kí tự,GV: (?) hãy nêu các đơn vị xử lí trong văn câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản.bản?GV dẫn dắt: các lệnh định dạng được chiathành ba loại: định dạng kí tự, định dạngđoạn văn bản, định dạng trang. Chúng ta sẽcùng nhau tìm hiểu.1. Định dạng kí tựHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhGV: Khi các em viết bài, ta có thể thay HS quan sát và câu trả lời mong đợi:đổi một ký tự (chữ) những gì?Có thể thay đổi:GV: chiếu một văn bản đã được định11dạng về kiểu chữ sau đó cho học sinh - Kích thước của chữquan sát và trả lời.- Kiểu chữ, màu sắc chữ...Dẫn dắt: Muốn định dạng kí tự cho phầnvăn bản nào, trước hết ta cần phải chọnnó. Nếu không có phần văn bản nàođược chọn thì các thuộc tính định dạngđược thiết đặt sẽ áp dụng cho các kí tựđược gõ vào từ vị trí con trỏ văn bản trởđi. Dựa vào SGK hãy cho biết các bướcđể định dạng kí tự?HS nghiên cứu và câu trả lời mongđợi:B1: Đánh dấu đoạn văn bản cần địnhdạngB2: Kích chuột vào các nút lệnh trênthanh công cụ.Hoặc chọn Format -> Font-> Font+) Font: Chọn các kiểu Font chữ(.vntime, .vntimeH, ...)+)Font size: Chọn kiểu chữ+) Size: Chọn kích cỡ của chữ+) Font Color: Chọn màu cho chữ.+) Superscript: đánh chỉ số trênGiới thiệu định dạng văn bản theo cách+) Subscript: đánh chỉ số dưới.2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công-> Chọn OKcụ định dạng.2. Định dạng đoạn văn bảnHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhDẫn dắt:Trong các thuộc tính định dạng đoạn Lắng nghevăn, chúng ta sẽ xét các thuộc tính cơ12bản như căn lề, vị trí đoạn văn, khoảngcách đến đoạn văn trước hoặc sau…Nghiên cứu và có thể trả lời như sau:Hỏi: Nêu các bước để định dạng đoạn Các bước định dạng đoạn văn bản:văn bản?• Bước 1: Xác định văn bản cần địnhdạng:- Cách 1: Đặt con trỏ văn bản vàotrong đoạn văn bản.- Cách 2:Chọn một phần đoạn vănbản.- Cách 3: Chọn toàn bộ đoạn vănbản.• Bước 2:- Cách 1:Sử dụng hộp thoạiParagraph bằng lệnhFormatParagraph.Lắng nghe và ghi nhớGV: Giải thích ý nghĩa các từ trong họpthoại:Hộp thoại Paragraph có 2 thẻ:Indent and Spacing và Line andPage Break. Chọn thẻ Indent andspacing, trong thẻ này ta tìm hiểu mộtsố mục sau:Aligment: Căn lề.13Left: Căn văn bản theo lề trái.Right: Căn văn bản theo lề phải.Centered: Căn văn bản vào giữa.Justified: Căn văn bản đều haibên.Indentation: Khoảng cách viết lùivào của đoạn văn.Left: Khoảng cách đoạn văn bảntới lề trái.Right: Khoảng cách đoạn văn bảntới lề phải.Special: Khoảng cách viết lùi củadòng đầu đoạn văn.None: Hủy bỏ hiệu ứng này.First line: Khoảng cách dòng đầucủa đoạn văn đến lề trái.Hanging: Khoảng cách các dòngtrong đoạn văn đến lề trái, kể từdòng thứ hai trở đi.Spacing: Khoảng cách giữa cácđoạn văn.Before: Khoảng cách tới đoạn vănphía trước.After: Khoảng cách tới đoạn vănphía sau.Line spacing: Khoảng cách giữacác dòng.Single: Khoảng cách bình thường.1.5 lines: Khoảng cách dòng rưởi.Double: Khoảng cách dòng đôiGV: Giới thiệu cách thứ 2:- Cách 2:Sử dụng các nút lệnh trênthanh công cụ định dạng.Căn lề trái.Căn giữa.Căn lề phải.Căn thẳng hai lề.14- Thực hành trước lớp nội dung vừatrình bàyQuan sát và ghi nhớ3. Định dạng trangHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhGV: Để hoàn thiện một trang văn bảnthì các bước định dạng trên là chưa đủ.Vì vậytrong các thuộc tính định dạngtrang văn bản, chúng ta xét thêm haithuộc tính cơ bản đó là kích thước các lềvà hướng giấy.Em hãy cho biết cách định dạng trangvăn bản?- Thực hành trước lớp nội dung vừatrình bày.Câu trả lời mong đợiKích chọn File-> Page Setup- Margin: Định dạng lề cho trangTop: Khoảng cách lề trênBottom: khoảng cách lề dướiLeft: khoảng cách lề tráiRight: khoảng cách lề phải- Paper size: chọn kích cỡ và hướnggiấyPaper size: chọn kích thước khổgiấy (A4, A3....)Portrail: hướng giấy dọcLandscape: hướng giấy ngang->OK- Quan sát, ghi nhớ.4. Một số chức năng khácHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh- Tiếp tục chiếu một văn bản gồm danh - Chú ý lắng nghe và phân tích.sách những việc cần làm đã được địnhdạng theo kiểu danh sách liệt kê và đãđược đánh số trang.15- Hỏi: các văn bản dạng như trên có - Các cách định dạng trên không thựcthường xuyên xuất hiện không? Và để hiện được.trình bày được như vậy thì những cáchđịnh dạng trên có thực hiện đượckhông?- Dẫn dắt: Để thực hiện được công việctrên, trong hệ soạn thảo văn bản word cócung cấp cho chúng ta một số chức năngđịnh dạng như: định dạng kiểu danhsách, cách đánh và ngắt số trang…chúng ta cùng nhau tìm hiểu Định dạng kiểu danh sách- Có thể tiến hành theo hai cách:- Hỏi: để định dạng kiểu danh sách ta Cách 1: Chọnthực hiện như thế nào?Numbering...Format\BulletandNếu định dạng kiểu ký hiệu chọn- Lắng nghe và chuẩn hóa lại câu trả lờiBullet.của học sinh.Nếu định dạng kiểu số thứ tự chọnNumberingCách 2: Chọn nút lệnh trên thanh côngcụ định dạngĐịnh dạng danh sách, ta có thể làm nhưsau:+ Gõ văn bản như bình thường, sau mỗimục xuống dòng. Cuối cùng đánh dấutoàn bộ phần văn bản cần định dạng rồichọn Format\Bullet and Numbering...hoặc chọn nút lệnh tương ứng. Chú ý lắng nghe và ghi nhớ+ Định dạng danh sách ngay trong khigõ. Với cách này hoặc chấp nhận địnhdạng ngầm của Word hoặc định dạngdanh sách cho khoản mục đầu tiên. Cáckhoản mục sau sẽ kế thừa kiểu địnhdạng đã có. Khi muốn kết thúc việc định16dạng danh sách chỉ cần nhấn phím enterđể ra khỏi thành phần cuối cùng củadanh sách rồi nhấn phím Backspace đểxóa kí tự danh sách.Lưu ý:+ Với cách thứ nhất chúng tacóthể định dạng lại kiểu ký tự, kiểu số.+ Có thể thay đổi màu chữ, kiểuchữ… bằng cách sử dụng nút lệnhCustomize.. trong hộp thoại Bulets andNumbering…+ Thông thường Word tự độngđịnh dạng kiểu liệt kê. Nếu không muốnđịnh dạng danh sách, có thể dung nútlệnh Undo hoặc dung phím Backspaceđể xóa. Quan sát và ghi nhớ. Chiếu một văn bản đã chuẩn bịsẵn và thực hiện các kiểu địnhdạng danh sách vừa học. Ngắt trang và đánh số trang Quan sát và ghi nhớ- Thông thường thì Word tự động thựchiện việc chuyển sang trang mới, nhưngcũng có những trường hợp bắt buộc phảingắt trang bằng tay như:+ Cắt ngang giữa bảng+ Cuối dòng của đoạn văn bản đứng đầutrang (gọi là dòng cụt)+ Dòng đầu một đoạn văn bản dài đứngcuối trang (gọi là dòng “mồ côi”)+ Dòng tiêu đề của một mục mới đứngcuối trang.- Chiếu một số trường hợp văn bản nênngắt trang.17- Để thực hiện được công việc này, hệ Câu trả lời mong đợi:soạn thảo Word cung cấp cho chúng taNgắt trangcông cụ ngắt và đánh số trang tự động.(3) Đặt con trỏ ở vị trí muốnHỏi: Nghiên cứu SGK, cho biết cáchngắt trangngắt và đánh số trang tự động được thực(4) Chọn lệnh: InsertBreak...hiện như thế nào?rồi chọn Page Break OKhoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+ Enter.Đánh số trangCác bước thực hiện1. Chọn Insert Page Numbers...hộpChú ý:Muốn xóa số trang, chọn View Header and Footer, chọn phần trang vànhấn phím Delete In văn bản- Trước khi in một văn bản nào đó,thông thường nên xem văn bản trướckhi in để kiểm tra các lề trang, việc ngắttrang, việc bố trí nội dung.. đã đúng nhưmong muốn chưa. Sau đó, nếu máy tínhcó kết nối trực tiếp với máy in hoặc cóthể truy cập tới máy in trong mạng ta cóthể in được văn bản ra giấy.- Hãy cho biết cách xem văn bản trướckhi in và thao tác để in văn bản thựchiện như thế nào?thoại Page Numbers xuất hiện2. Trong hộp Position của hộp thạiPage Numbers, chọn vị trí của sốtrang: ở đầu trang (Header) hoặcở cuối trang (Footer);Trong hộpthoại Alignment, chọn cách căn lềcho số trang: căn trái (Left), cănphải (Right), căn ở giữa (Center);3. Chọn hoặc bỏ chọn Show numberon first page để hiển thị hoặckhông hiển thị số trang ở trangđầu tiên.4. Sau đó nhấn OK Chú ý lắng nghe18Câu trả lời mong đợi:Xem trước khi inCó 3 cách:Cách 1: File\Print PreviewCách 2: Nút lệnh Print Preview trênthanh công cụ chuẩn (có biểu tượng kínhlúp).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2Chú ý: Với lệnh file – Print… ta còn có In văn bảnthể lựa chọn chỉ in một đoạn nào đóđược chọn trước hoặc in một vài trang, Có 3 cách để in văn bảnngoài ra các trang này có thể không phải Cách 1: File\Printlà những trang có số thứ tự liên tiếp.Cách 2: Nút lệnh Print trên thanh côngcụ chuẩn (biểu tượng máy in).Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + PTa có thể chọn máy in trong mục Printer,chọn các trang để in, số bản in...- Quan sát, ghi nhớ- Thực hiện lại các thao tác trên để họcsinh quan sát và ghi nhớHoạt động: Luyện tập và mở rộng19GV: Chia lớp thành hai nhóm, nghiên cứu một số nội dung sau:Nhóm 1: Nghiên cứu lại nội dung phần định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản,định dang trang. Thực hành trước lớp các nội dung trênNhóm 2: Nghiên cứu lại nội dung phần một số chức năng khác. Thực hành trướclớp nội dung được tìm hiểu.GV: Đưa ra một số câu hỏi thảo luận (có thể coi là bài tập về nhà): Mục đích của việc trình bày văn bản? Các loại phông chữ, kiểu chữ trong cùng một văn bản có cần phù hợp vớinhau theo một nghĩa nào đó? Tại sao cần có khoảng cách tới đoạn văn bản trên và đoạn văn dưới? Có những cách nào để ra lệnh định dạng? Lề của văn bản có thể là số âm được không? Hướng giấy nằm ngang thích hợp cho những văn bản nào? Hai loại danh sách có tương đương nhau về mặt sử dụng không? Phân biệtkhi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự? Trong những trường hợp nào cần ngắt trang bằng tay? Điều kiện để in được văn bản là gì? Cần chuẩn bị những gì trước khi ra lệnhin một văn bản dài? Những kiểu ngắt trang nào nên tránh?III. CỦNG CỐ - DẶN DÒCủng cố- Ngoài việc sử dụng bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ, nút phải chuộtcũng thường được sử dụng trong việc biên tập văn bản cũng như việc định dạng.- Khi nháy phải chuột, xuất hiện bảng chọn tắt với các lựa chọn có các chứcnăng liên quan đến đối tượng được chọn (gồm một số lệnh biên tập và định dạngcơ bản các lệnh tương ứng trên bảng chọn).20Phụ lục 2: Giáo án tiết học số 2Tiết 47. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNHI.MỤC TIÊU1. Kiến thức- Ôn tập lại các kiến thức đã học về định dạng văn bản2. Kĩ năng- Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn, gõ tiếng Việt- Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường.3. Thái độ- Có hứng thú trong việc học tập bộ môn tin học.- Nghiêm túc thực hiện nội quy phòng học bộ môn.4. Định hướng năng lực hình thành- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lục tự học, tự giải quyết các vấn đề gặpphải trong cuộc sống.II.LÊN LỚP1. Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp2. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh- Giáo viên: phòng học bộ môn có máy tính, máy chiếuPhiếu học tập- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi chép, nội dung trả lời các câu hỏi đãnêu ra ở cuối tiết học trước.3. Phương pháp dạy học: làm việc cá nhân, làm việc nhóm4. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ học5. Tiến trình lên lớpHoạt động1. Khởi độngNội dungÔn tập lại một số kiến thức về định dạng văn bản quaviệc trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập2. Thực hành định dạng - Yêu cầu học sinh ngồi đúng vị trí đã nhận.văn bản theo mẫu- Sử dụng văn bản có sẵn trong máy để thực hành.3. Luyện tập nâng caoCác nhóm thiết kế một mẫu quảng cáo theo ý tưởngtrong đó có sử dụng các công cụ định dạng văn bản.6. Hướng dẫn cụ thể tiến trình dạy họcHoạt động 1: Khởi động(1) Mục tiêu:21o Tạo tinh thần thỏa mái, môi trường thân thiện cho học sinh trước khivào bài thực hành.o Ôn lại kiến thức để học sinh có thể thực hiện bài học một cách dễ dàng(2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm(3) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập(4) Sản phẩm: Học sinh có hứng thú cho nội dung tiếp theo của bài(5) Nội dung hoạt độngPHIẾU HỌC TẬPCâu 1. Một số chế độ hiển thị văn bản đó là:a. Normaal: chế độ văn bản dạng đơn giản; Web Layout: các đối tượng đượchiển thị như một trang web.b. Print Layout: hiển thị các đối tượng của văn bản như khi được in ra giấyc. Outline: hiển thị cấu trúc của văn bản dạng dàn bài; Print Preview: xem vănbản trước khi ind. Cả ba chế độ đều đúngCâu 2. Khi ta đang soạn thảo văn bản trên word, trên màn hình làm việc khôngnhìn thất thanh công cụ định dạng. Để cho nó hiển thị trên màn hình ta thực hiện:a.b.c.d.View  Toolbars  Drawing.View  Toolbars  Formating.View  Toolbars  Paste.Tool  Options  View.Câu 3. Khi đang soạn thảo văn bản, giả sử ta đánh dấu (chọn) một khối văn bản.Muốn chuyển khối văn bản này thành chữ in nghiêng ta thực hiện tổ hợp phímnào?a.b.c.d.Ctrl+U;Ctrl+ICtrl+ VCtrl+BCâu 4. Hãy chọn phương án sai khi nói về một số thuộc tính cơ bản định dạng vănbản:a.b.c.d.Căn lề, vị trí lề văn bản (so với lề trang)Khoảng cách giữa các dòng trong văn bảnChọn đoạn văn bảnKhoảng cách đến đoạn văn bản trước hoặc sau22Câu 5. Để chọn khung cho đoạn văn bản hay một nhóm kí tự, trước tiên chọn đoạnvăn bản cần tạo khung sau đó thực hiệna.b.c.d.Format Borders and Shading và thiết đặt đường kẻ khung ở mục BordersFormat  Paragraph…Formart  Borders and Shading… và thiết đặt đường kẻ ở mục page BorderFormat  Tabls…Câu 6. Để thiết đặt các thuộc tính định dạng trang ta thực hiện lệnh:a.b.c.d.File  Print..File  Print PreviewFile  Page Setup…Cả ba ý trên đều sai.Câu 7. Để tự động đánh số trang ta thực hiện:a.b.c.d.Insert  Symbol…File  Page Setup…Insert  Page Number…Cả ba cách trên đều saiHãy điền vào chỗ trống các lệnh còn thiếu trong các câu dưới đây:Câu 8. Để tạo chữ nghệ thuật, ta thực hiện: Insert  Picture …………Câu 9. Muốn chèn hình ảnh vào văn bản ta thực hiện: Insert  Picture …………Câu 10. Để xem văn bản trước khi in ta thực hiện:…………………………Hoạt động của giáo viên- Phát phiếu học tập và giải đáp nhữngthắc mắc của học sinh về một số câu hỏithảo luận ở tiết học trước.Hoạt động của học sinh- Nhận phiếu học tập và nghiêm túc thựchiện các câu hỏi trong phiếu học tập.- Nêu ra một số thắc mắc với các câuhỏi thảo luận ở bài trước (nếu có)- yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu - Dự kiến câu trả lời có thế:hỏi trong phiếu học tập1.D2. B3. C4. C5. A6. C 7. C8. WordArt…9. Clip Art hoặc From File…10. File  Print Preview hoặc nháy nútlệnh trên thanh công cụ.Hoạt động 2. Thực hành định dạng văn bản theo mẫu23(1) Mục tiêu:o Biết cách sử dụng (mở lại) một văn bản đã có từ trước.o Rèn luyện kĩ năng thực hành độc lập trên máy tính(2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: hoạt động cá nhân(3) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu(4) Sản phẩm: Học sinh trình bày được sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên(5) Nội dung hoạt độngHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh- Yêu cầu học sinh- Thực hiện nghiêm túc nội quy phònghọc bộ môn.+ Ngồi đúng vị trí đã nhận từ trước.+ Mở máy tính theo đường dẫn trên - Thực hiện mở văn bản như yêu cầu.bảng để sao chép mẫu văn bản đã có vàlưu vào vị trí thư mục của mình.+ Đọc kĩ nội dung yêu cầu của văn bảnvà thực hành.- Chiếu yêu cầu của bài bằng một văn- Thực hành theo đúng yêu cầu của vănbản đã chuẩn bị sẵnbản.- Quan sát và hướng dẫn học sinh thựchành.- Cho điểm khuyến khích với những họcsinh thực hành nhanh và chính xác.Hoạt động 3: Luyện tập nâng cao(1) Mục tiêu:o Tạo tinh thần thoải mái cho học sinho Rèn luyện cách làm việc nhómo Phát huy được tính sáng tạo của học sinh(2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: hoạt động nhóm(3) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu(4) Sản phẩm: Một hoặc nhiều sản phẩm văn bản được trình bày theo ý tưởng củahọc sinh(5) Nội dung hoạt động24Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh- Yêu cầu học sinh chụm lại theo nhóm - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viênđã nhận từ trước.- Nêu yêu cầu của bài: Các nhóm thiết - Phân công thực hiện ý tưởng và trìnhkế một mẫu quảng cáo theo ý tưởng bày.trong đó có sử dụng các công cụ địnhdạng văn bản.- Các nhóm gửi sản phẩm cho giáo viênsau đó chiếu cho cả lớp quan sát và góp - Cử đại diện trình bày.ý.- Cho điểm nhóm có sản phẩm hoànthành sớm và đạt tính thẩm mĩ.III.CỦNG CỐ - DẶN DÒ- Thực hành các nội dung đã học về soạn thảo văn bản, định dạng văn bản.- Nhấn mạnh: Cần thiết thấy được nhu cầu của việc định dạng trong khi soạn thảo.25