Soạn anh văn 10 unit 4 for a better community năm 2024
VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success Unit 4: For A Better Community do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây. Show
I. Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh - The past simple
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ sô ít + Verb (Past Tense) Ex: She went to the zoo last weekend. Hôm qua cô ấy đã đi sở thú.
- Đối với động từ be (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t) Ex: He wasn’t present at class yesterday. Hôm qua anh ta đã không đi học. - Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did. I/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + did not + Verb (bare-inf) Ex: I didn’t watch TV yesterday. Hôm qua tôi không xem tivi.
- Đối với động từ be (was/ were), chuyển be ra đầu câu. Ex: Was the train ten minutes late? Có phải xe lửa đã trễ 10 phút không? - Đối với động từ thường, mượn trợ động từ Did đặt ở đầu câu. Did + I/ we/ you/ they/ he/ she/ it / chủ ngữ số ít + Verb (bare-inf) Ex: Did you see my daughter, Mary? Mary, cô có nhìn thấy con gái của tôi không? Lưu ý: Quá khứ đơn của động từ to be (am/ is/ are) là was/ were (I/ he/ she/ it was; you/ we/ they were). Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu không “to". (bare-infinitive).
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:
Ex: Yesterday I bought some books. Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách. Mozart wrote more than 600 pieces of music. Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
I lived in Can Tho until I was ten. Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi. When I was young, I often went fishing. Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.
I met her last night. Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua. I left this city two years ago. Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning, this afternoon, this evening, after that.
Ex: When we saw he spaceship, we stopped the car. Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại. II. Thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh - The Past continuous tenseThì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing.
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + V-ing We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing Ex: I was watching television at seven o’clock last night. Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem ti ui.
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night. Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + V-ing? Were + we/ you/t hey/ chủ ngữ số nhiểu + V-ing? Ex: Were you watching television at 7 o’clock last night? Lúc 7 giờ tối hôm qua, bạn đang xem ti vi phải không? Từ để hỏi (Wh-) của thì quá khứ tiếp diễn Wh- + was/were + Subject + V-ing? Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc? Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt. Lưu ý: Nếu chủ từ để hỏi là who/ what làm chủ ngữ trong câu thì trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định. Who/ What + was/ were + V-ing? Ex: Who was crying? Ai đang khóc? She was. Cô ấy.
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Ex: What were you doing at this time yesterday? Hôm qua, vào giờ này anh dang làm gì? They were practising English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)
Ex: I was painting all day yesterday. Tôi vẽ suốt ngày hôm qua. What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday? Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?
Ex: The fair was holding from Monday to Friday.
Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday. Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông diện thoại reng. While I was working in the garden, I hurt my back. Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.
Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner. Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối. Yesterday, I was watching TV while my mother was washing the clothes. Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ. Lưu ý: - Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khi tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu. - Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huống như vậy thường có liên từ while để nối hai câu. III. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc - Regular verbs and irregular verb
Thì quá khứ đơn của những động từ có qui tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu. - to stay —> stayed (ở) Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu: - Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”. - love —> loved (yêu) - Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào. - stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) * Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm- phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó. - open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra) - Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed. Ex: to carry — carried (mang) Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”. to play — played (chơi, vui đùa) to enjoy — enjoyed (thích, hưởng thức) Lưu ý: Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed)- Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/. Is wanted /'wa:ntid/ (muốn); needed /'ni:did/ (cần) - Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh và các nguyên âm. Ex: loved /'lʌvd/ (yêu); closed /kləʊzd/ (đóng); changed (thay đổi); travelled /ˈtrævld/ (đi du lịch) - Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /sh/, /ts/. Ex: stopped (dừng lại); looked /lukt/ (nhìn); laughed /lɑ:f/ (cười); watched /wɒtʃd/ (xem)
Thì quá khứ đơn của động từ bất qui tắc là ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. Ex: to run — ran (chạy) to leave - left (ra đi, rời)
s + Verbed/ Verb2 + (object) I stayed at home last night. Tối hôm qua tôi ở nhà. I bought a new dress this morning. Sáng nay tôi đã mua chiếc áo đầm mới.
S + didn’t + Verb + (object) I didn’t stay at home yesterday. Hôm qua tôi không có ở nhà.
Did + Subject + Verb + (object)? Ex: Did you buy the book here yesterday? Hôm qua bạn có mua sách ở đây không? IV. Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn• Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ. • Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: I did my homework at 4 p.m. yesterday. Tớ đã làm xong bài tập lúc 4h chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào 4h chiều qua. I was doing my homework at 4 p.m. yesterday. Tớ đang làm bài tập vào lúc 4h chiều qua. -vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều qua. My parents got up at 5.30 a.m. yesterday. Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5h30. My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday. Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua. • Thì quá khứ đơn: diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xảy ra sau hành động khác. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then. • Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường sử dụng liên từ while, có nghĩa là trong khi. Ex: She came home, opened the window and turned on the TV. Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt. She was watching TV while her husband was cooking. Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. - 2 hành động xảy ra cùng lúc She came in the room and then looked around for a seat. Cô ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngồi. He was playing a mobile game while the teacher was speaking. Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại di động trong khi cô giáo đang giảng bài. V. Kết hợp Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễnKết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, sử dụng when hoặc while để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. • Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when. • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when. LƯU Ý: • Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. • Khi when hoặc while đứng giữa 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy. • Không dùng when và while trong cùng một câu. Ex: When the phone rang, we were having dinner. Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối. Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Câu trên cũng có thể viết thành: The phone rang while we were having dinner. Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối. Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy. When the teacher asked me a question, I wasn't listening. Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lắng nghe. We arrived at school while it was raining. (We arrived at school when it was raining.) Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa. VI. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 4 lớp 10 For a better community có đáp ánCircle the correct answer in the bracket. 1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept) 2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came) 3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing) 4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing) 5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked) 6. I _____ home very late last night. (came/ was coming) 7. When_____ a cold? (did you have/ were you having) 8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have) 9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having) 10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying) Choose the correct answer to complete the sentence. Question 1: All the kids ____ their homework when the volunteer team ____.
Question 52: While Lauda ____ round a corner, he suddenly ____ control of his Ferrari.
Question 3: When I ____ my best friend, she ____ as a voluntary teacher in Dream Homeless Shelter.
Question 4: We ____ in silence when he suddenly ____ me to help him.
Question 5: Where ____ you ____ when I ____ you on the bus last night?
ĐÁP ÁN Circle the correct answer in the bracket. 1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept) 2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came) 3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing) 4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing) 5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked) 6. I _____ home very late last night. (came/ was coming) 7. When_____ a cold? (did you have/ were you having) 8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have) 9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having) 10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying) Choose the correct answer to complete the sentence. 1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - C; Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 4 For a better community chi tiết nhất. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 Global Success For a better community gồm nội dung ôn tập Thì quá khứ đơn & Thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao. |