So sánh time trong java minnisecond năm 2024

Java phân phối một số ít class tương quan tới thời hạn và lịch ( Calendar ), dưới đây là list những class này :

Class

Mô tả

java.util.DateMột lớp đại diện cho ngày tháng năm và thời gian. Tiếc là hầu hết các phương thức của nó đã bị lỗi thời, khuyến cáo là không nên sử dụng các phương thức đó, tuy nhiên lớp Date vẫn được sử dụng rỗng rãi.java.util.concurrent.TimeUnitTimeUnit là một Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian.java.sql.DateMột lớp mô tả ngày tháng năm. Thông tin về thời gian bị cắt bỏ. Lớp này thường sử dụng trong JDBC.java.sql.TimeMột lớp mô tả thời gian (Giờ phút giây, milli giây), và không chứa thông tin ngày tháng năm.Lớp này thường sử dụng trong JDBC.java.sql.TimestampMột lớp mô tả ngày tháng năm và thời gian. Lớp này thường sử dụng trong JDBC.java.util.CalendarLớp mô tả bộ Lịch. Nó có các phương thức toán học về thời gian, chẳng hạn thêm ngày, bớt ngày,…java.util.GregorianCalendarLà một lớp con trực tiếp của java.util.Calendar, mô tả ngày Dương Lịch, bộ lịch được sử dụng rộng rãi trên thế giới ngày nay. Nó có tất cả các method từ java.util.Calendar để thao tác toán học trên ngày tháng năm và thời gian.java.util.TimeZoneTimeZone là lớp mô tả múi giờ, nó có ích khi bạn làm việc với Lịch trên múi giờ.java.text.SimpleDateFormatLớp này giúp bạn chuyển một String có định dạng ngày tháng sang kiểu Date và ngược lại

currentTimeMillis() là một method tĩnh của class System. Nó trả về khoảng thời gian bằng mili giây tính từ ngày 1-1-1970 cho tới thời điểm hiện tại.

So sánh time trong java minnisecond năm 2024

System.currentTimeMillis() thường được sử dụng để đo khoảng thời gian làm một việc gì đó bằng cách gọi method này trước khi bắt đầu công việc, và sau khi hoàn thành công việc.

So sánh time trong java minnisecond năm 2024
JobTimeDemo. java

package org.o7planning.tutorial.dt;
public class JobTimeDemo {
  // Đây là phương thức tính tổng các số từ 1 tới 100.
  private static int sum() {
    int sum = 0;
    for (int i = 0; i <= 100; i++) {
      sum += i;
    }
    return sum;
  }
  private static void doJob(int count) {
    // Gọi phương thức 'sum' với số lần cho bởi tham số.
    for (int i = 0; i < count; i++) {
      sum();
    }
  }
  public static void main(String[] args) {
    long millis1 = System.currentTimeMillis();
    doJob(10000);
    long millis2 = System.currentTimeMillis();
    long distance = millis2 - millis1;
    System.out.println("Distance time in milli second: " + distance);
  }
}

Kết quả chạy ví dụ :


Distance time in milli second: 3

3- TimeUnit

TimeUnit là một Enum, nó được đưa vào từ Java5. Nó có một số method chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian, và thực sự có ích trong một số tình huống.


// Số phút.
int minute = 5;
// Chuyển số phút trên ra mili giây.
// Đây là cách truyền thống có thể bạn từng sử dụng.
int millisecond = minute * 60 * 1000;
// Sử dụng TimeUnit:
long millisecond = TimeUnit.MINUTES.toMillis(minute);

Một số method của TimeUnit


// Đổi sang nano giây (nanoseconds).
public long toNanos(long d);
// Đổi sang micro giây (microseconds).
public long toMicros(long d);
// Đổi sang mili giây (milliseconds)
public long toMillis(long d);
// Đổi sang giây (seconds).
public long toSeconds(long d);
// Đổi sang phút (minutes).
public long toMinutes(long d);
// Đổi sang giờ (hours).
public long toHours(long d);
// Đổi sang ngày (days).
public long toDays(long d) ;
// Chuyển đổi sang đơn vị thời gian khác, cho bởi tham số 'u'.
public long convert(long d, TimeUnit u);

Ví dụ : TimeUnitConvertDemo. java


package org.o7planning.tutorial.timeunit;
import java.util.concurrent.TimeUnit;
public class TimeUnitConvertDemo {
  public static void main(String[] args) {
    // Số giây.
    long second = 125553;
    // Đổi số giây trên sang phút (Minute)
    long minute = TimeUnit.MINUTES.convert(second, TimeUnit.SECONDS);
    System.out.println("Minute " + minute);
    // Đổi số giây trên sang giờ.
    long hour = TimeUnit.HOURS.convert(second, TimeUnit.SECONDS);
    System.out.println("Hour " + hour);
    System.out.println("------");
    // Chuyển đổi 3 ngày sang phút.
    minute = TimeUnit.DAYS.toMinutes(3);
    System.out.println("Minute " + minute);
    // Chuyển đổi 3 ngày sang giờ.
    hour = TimeUnit.DAYS.toHours(3);
    System.out.println("Hour " + hour);
  }
}

Kết quả chạy ví dụ :


Minute 2092
Hour 34

Minute 4320 Hour 72

java.util.Date là một trong các class mô tả ngày tháng đầu tiên trong Java. Thật đáng tiếc là hầu hết các phương thức của nó đã lỗi thời, và thay vào đó là sử dụng các phương thức của java.util.Calendar. Nhưng bạn vẫn có thể sử dụng java.util.Date để mô tả ngày tháng.

Chỉ còn 2 Constructor hoàn toàn có thể sử dụng :


// Tạo một đối tượng Date mô tả thời điểm hiện tại.
Date date1 = new Date();
// Tạo một đối tượng Date theo thời gian là milli giây tính từ 1-1-1970.
long millis = .....;
Date date2 = new Date(millis);

So sánh time trong java minnisecond năm 2024
DateDemo. java

package org.o7planning.tutorial.date;
import java.util.Date;
import java.util.concurrent.TimeUnit;
public class DateDemo {
  public static void main(String[] args) throws InterruptedException {
    // Tạo một đối tượng Date mô tả thời gian hiện tại.
    Date date1 = new Date();
    // Ngừng 1 khoảng thời gian 3 giây.
    Thread.sleep(TimeUnit.SECONDS.toMillis(3));
    // Số milli giây từ 01-01-1970 tới hiện tại.
    long millis = System.currentTimeMillis();
    Date date2 = new Date(millis);
    // So sánh 2 đối tượng date1 và date2.
    // i < 0 nghĩa là date1 < date2 // i = 0 nghĩa là date1 = date2 // i > 0 nghĩa là date1 > date2
    int i = date1.compareTo(date2);
    System.out.println("date1 compareTo date2 = " + i);
    // Kiểm tra xem date1 có đứng trước date2 không.
    boolean before = date1.before(date2);
    System.out.println("date1 before date2 ? " + before);
    // Kiểm tra xem date1 có đứng sau date2 không.
    boolean after = date1.after(date2);
    System.out.println("date1 after date2 ? " + after);
  }
}

Kết quả chạy ví dụ :


date1 compareTo date2 = -1
date1 before date2 ? true
date1 after date2 ? false

5- Date, Time, Timestamp (java.sql)

java.sql có 3 class liên quan tới ngày tháng và thời gian:

  • java.sql.Date
  • java.sql.Time
  • java.sql.Timestamp

So sánh time trong java minnisecond năm 2024
Cụ thể :

  • java.sql.Date tương ứng với SQL DATE, nghĩa là nó chỉ lưu trữ năm, tháng, ngày và bỏ qua giờ phút giây, và milli giây. Thêm nữa java.sql.Date không chứa thông tin về múi giờ.
  • java.sql.Time tương ứng với SQL TIME và chỉ chứa các thông tin về giờ, phút, giây, milli giây.
  • java.sql.Timestamp tương ứng với SQL TIMESTAMP, nó chính xác tới nano giây (chú ý java.util.Date chỉ hỗ trợ tới milli giây!) với độ chính xác tùy biến.

Các class trên tham gia vào trong PreparedStatement trong JDBC API, chẳng hạn các method setDate, setTime, setTimestamp. Hoặc có thể lấy ra từ ResultSet.

Sơ lược về những bộ lịch :

Gregorian Calendar: Đây chính là Dương Lịch, còn gọi lịch Thiên chúa giáo, là lịch quốc tế. Nó được sử dụng rộng rãi nhất được đặt tên theo Đức Giáo Hoàng Gregory XIII, người đã giới thiệu nó vào năm 1582.

Buddhist Calendar: Đây là một bộ lịch phật giáo, thường được sử dụng tại một số nước Đông Nam Á trước kia như Thái Lan, Lào, Campuchia, cũng như Sri Lanka. Hiện nay lịch này được sử dụng trong các lễ hội phật giáo. Và không còn quốc gia nào sử dụng lịch này một cách chính thức, các quốc gia này đã đổi sang sử dụng Gregorian Calendar. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về lịch này tại:

Japanese Imperial Calendar: Đây là bộ lịch truyền thống của Nhật bản, hiện nay Nhật bản đã chuyển sang sử dụng dương lịch (Gregorian Calendar), tuy nhiên bộ lịch truyền thống vẫn được sử dụng một cách không chính thức.

Calendar là class mô phỏng một hệ thống Lịch.

So sánh time trong java minnisecond năm 2024

Calendar có một vài class con:

  • GregorianCalendar
  • JapaneseImperialCalendar
  • BuddhistCalendar

Calendar là một class trừu tượng. Nghĩa là bạn không thể khởi tạo nó từ cấu tử (Constructor). Tuy nhiên có 2 method tĩnh để tạo ra đối tượng Calendar.


public static Calendar getInstance();
public static Calendar getInstance(TimeZone zone);
public static Calendar getInstance(Locale aLocale);
public static Calendar getInstance(TimeZone zone,Locale aLocale);

Ví dụ :


Distance time in milli second: 3

0

Khi bạn sử dụng Calendar.getInstance(TimeZone,Locale) sẽ nhận được trả về là một trong các class con nói trên. Mà hầu hết là trả về GregorianCalendar.

Gọi Calendar.getInstance() trả về đối tượng Calendar với tham số TimeZone theo máy tính của bạn và Locale mặc định.