Hàm xử lý text trong excel
Excel là công cụ hữu hiệu trong kế toán. Blog chia sẻ các bài viết liên quan đến các hàm thường dùng xử lý số liệu, văn bản, chuỗi để làm báo cáo mà chúng ta thường gặp: ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang
các ký tự single-byte. Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte. Cú pháp: = ASC(text) text : Là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi.
= ASC("Excel") = Excel Hàm CONCATENATE Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau Công thức: =CONCATENATE(text1,text2,...) Ví dụ: =CONCATENATE("Giải pháp", "Excel", " - ", "Công cụ tuyệt vời của bạn) → Giải pháp Excel - Công cụ tuyệt vời của bạn Hàm EXACT Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau. Công thức: =EXACT(text1,text2) Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa. Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE Ví dụ: =EXACT("Giải pháp", "Giải pháp") → TRUE=EXACT("Giải pháp", "Giải Pháp") → FALSE
Hàm T Công dụng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng Công thức: =T(value) Hàm này ít khi được dùng. Hàm VALUE Công dụng: Dùng để đổi một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số Công thức: =VALUE(text) text phải là định dạng số, ngày tháng hoặc bất kỳ một thời gian nào miễn là được Excel công nhận. =RIGHT("SQA6500", 4) → 6500 Tuy nhiên kết quả do hàm RIGHT() có được sẽ ở dạng text, bạn không thể nhân chia cộng trừ gì với cái "6500" này được. Để có thể tính toán với "6500", bạn phải đổi nó sang dạng số: =VALUE(RIGHT("SQA6500",4)) → 6500 Cũng là 6500, nhưng bây giờ bạn có thể cộng trừ nhân chia với nó. Hàm SUBSTITUTE Công dụng: Dùng để thay thế một chuỗi này bằng một chuỗi khác. Hàm này cũng tương tự hàm REPLACE(), nhưng dễ sử dụng hơn. Công thức: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text [,instance_num]) Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007 Dùng công thức như sau: =SUBSTITUTE("Expense Budget for 2007", "2007", "2008") → Expense Budget for 2008 Hàm REPLACE Công dụng: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định Công thức: =REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text) Cái khó của hàm này là xác định được bởi start_num và num_chars. Làm sao biết được bắt đầu từ đâu và thay thế bao nhiêu chữ? Tôi gợi ý nhé: - Bạn dùng hàm FIND() hoặc SEARCH() để xác định vị trí bắt đầu (start_num) - Dùng hàm LEN() để xác định số ký tự của chuỗi sẽ được thay thế (num_chars) Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007 Dùng công thức như sau: =REPLACE(A1, FIND("2007", A1), LEN("2007"), "2008")→ Expense Budget for 2008 Với A1 = Expense Budget for 2007 Hàm FIND và Hàm SEARCH Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi Công thức:__ =FIND(find_text, within_text [, start_num])__ =SEARCH(find_text, within_text [, start_num])___find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)___within_text: chuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)___start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1) - Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE - Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH() - Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?) Hàm MID Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi Công thức: =MID(text, start_num, num_chars]) - num_chars phải là số nguyên dương Ví dụ:___=MID(“Karen Elizabeth Hammond”, 7, 9) → Elizabeth Hàm RIGHT Dùng để trích xuất phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định. Cú pháp: =RIGHT(text [, num_chars]) text: chuỗi văn bản cần trích
xuất ký tự
Hàm LEFT Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định. Cú pháp: =LEFT(text [, num_chars]) text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
Hàm REPT Dùng để lập đi lập lại (nhân bản) một ký tự hoặc một từ, với số lần được định trước. Cú pháp: =REPT(text, times) text : ký tự (character), một con số hoặc một từ (string) cần được nhân bản times: số lần lập đi lập lại của text
Hàm CLEAN Dùng để xóa tất cả những ký tự không in ra được (nonprintable characters) trong chuỗi văn
bản. Cú pháp: =CLEAN(text) text: chuỗi văn bản cần xóa những ký tự không in ra được. (Những ký tự không in ra được là những ký tự có mã số từ 1 đến 31 trong bảng mã ANSI.)
Hàm TRIM Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ. Cú pháp: =TRIM(text) Hình sau đây cho thấy công dụng của hàm TRIM. Hàm TEXT Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định. Cú pháp: =TEXT(number, format) Number : là số cần chuyển sang dạng text format: kiểu định dạng số hoặc ngày tháng năm
Công thức sau sẽ dùng hàm AVERAGE() để tính số trung bình của mảng cell A1:A31, và dùng hàm TEXT để chuyển đổi kết quả ra dạng nhiệt độ =”Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là “ & TEXT(AVERAGE(A1:A31), “#,##0.00°F”) → Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là 7,560.00°F Hàm FIXED Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn. Cú pháp: =FIXED(number [, decimals] [, no_commas]) Number : Số cần chuyển sang dạng text decimals : là số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái no_commas : TRUE hoặc FALSE, dùng TRUE nếu không muốn có dấu phân cách hàng ngàn, và FALSE (mặc định) thì có bao gồm cả dấu phân cách hàng ngàn
Hàm DOLLAR Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn. Cú pháp: =DOLLAR(number [, decimals]) Number : Số cần chuyển sang dạng tiền tệ Decimals : Số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái
= "Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là " & DOLLAR(1500670000, 0) → Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là $1,500,670,000 Ở đây, số tiền này đã được định dạng thành số nguyên (decimals = 0). Hàm PROPER Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường. Cú pháp: =PROPER(text) text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
=PROPER(A7) → Công Cụ Tuyệt Vời Của Bạn Hàm UPPER Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa. Cú pháp: =UPPER(text) text : là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng. Ví dụ: Công thức sau đây sẽ nối chuỗi văn bản trong cell A5 (Giải pháp) và cell B5 (Excel) lại với nhau, ở giữa có một dấu cách, và tất cả ký tự trong kết quả toàn là chữ in hoa. =UPPER(A5) & " " & UPPER(B5) → GIẢI PHÁP EXCEL Hàm LOWER Hàm LOWER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường. Cú pháp: =LOWER(text) text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
=LOWER(A2) → giải pháp excel Hàm CODE Hàm CODE() là ngược lại với hàm CHAR(), nghĩa là, cho 1 ký tự, CODE() sẽ cho biết mã số của ký tự đó. Nếu đối số của CODE() là một chuỗi, thì kết quả trả về sẽ là mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi đó. Cú pháp: =CODE(text) text : Là một ký tự hoặc một chuỗi (một câu)
CODE("a") = 97
Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng. Cú pháp: =CHAR(number) number : là một con số từ 1 đến 255, là mã số trong bảng mã ANSI.
Dữ liệu được lấy từ nguồn : |