Đề bài - đề kiểm tra 15 phút – chương 2 – đề số 9 – đại số và giải tích 11

Câu 2: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả 2 động cơ chạy tốt

Đề bài

Câu 1: Cho phép thử có không gian mẫu \[\Omega = \left\{ {1,2,3,4,5,6} \right\}\]. Các cặp biến cố không đối nhau là

A. \[A = \left\{ 1 \right\};\,\,\,B = \left\{ {2,3,4,5,6} \right\}\]

B. \[C = \left\{ {1,4,5} \right\};\,\,\,B = \left\{ {2,3,6} \right\}\]

C. \[E = \left\{ {1,4,6} \right\};\,\,\,F = \left\{ {2,3} \right\}\]

D. \[\Omega ;\,\,\emptyset \]

Câu 2: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả 2 động cơ chạy tốt

A. 0,56 B. 0,55

C. 0,58 D. 0,50

Câu 3: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ, lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và một bi đỏ là:

A. \[\dfrac{4}{{15}}\]

B. \[\dfrac{6}{{25}}\]

C. \[\dfrac{8}{{25}}\]

D. \[\dfrac{8}{{15}}\]

Câu 4: Gieo 2 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt của 2 con súc sắc đó không vượt quá 5 là:

A. \[\dfrac{2}{3}\]

B. \[\dfrac{5}{{18}}\]

C. \[\dfrac{8}{9}\]

D. \[\dfrac{7}{{18}}\]

Câu 5: Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 3 viên bi không có viên nào đỏ.

A. \[\dfrac{{1}}{{16}}\]

B. \[\dfrac{9}{{40}}\]

C. \[\dfrac{1}{{28}}\]

D. \[\dfrac{1}{{560}}\]

Câu 6: Có 5 nam, 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để nam, nữ đứng cạnh nhau:

A. \[\dfrac{1}{{125}}\]

B. \[\dfrac{1}{{126}}\]

C. \[\dfrac{1}{{36}}\]

D. \[\dfrac{{13}}{{36}}\]

Câu 7: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

A. 2 B. 3

C. 4 D. 5

Câu 8: Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lý, 2 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển sách lấy ra đều là môn Toán

A. \[\dfrac{2}{7}\] B. \[\dfrac{1}{{21}}\]

C. \[\dfrac{{37}}{{42}}\] D. \[\dfrac{5}{{42}}\]

Câu 9: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ

A. \[\dfrac{9}{{19}}\] B. \[\dfrac{{10}}{{19}}\]

C. \[\dfrac{1}{{38}}\] D. \[\dfrac{{19}}{9}\]

Câu 10: Sắp xếp 3 quyển sách Toán và 3 quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau:

A. \[\dfrac{1}{5}\] B. \[\dfrac{9}{{10}}\]

C. \[\dfrac{1}{{20}}\] D. \[\dfrac{2}{5}\]

Lời giải chi tiết

1C

2A

3D

4B

5A

6B

7C

8B

9A

10B

Câu 1:

Cặp biến cố không đối nhau là \[E = \left\{ {1,4,6} \right\};\,\,\,F = \left\{ {2,3} \right\}\]

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Xác suất để hai động cơ cùng chạy tốt là \[0,8.0,7 = 0,56\]

Chọn đáp án A.

Câu 3:

Không gian mẫu là \[C_{10}^2\]

Xác suất để có một bi xanh, 1 bi đỏ là \[C_4^1C_6^1\]

Xác suất cần tìm là \[P = \dfrac{{C_4^1.C_6^1}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{8}{{15}}\]

Chọn đáp án D.

Câu 4:

Không gian mẫu là 36.

Gieo 2 con súc sắc được các chấm có tổng không vượt quá 5 là:

\[\left[ {1;1} \right],\left[ {1;2} \right],\left[ {1;3} \right],\]\[\left[ {1;4} \right],\left[ {2;1} \right],[2;2],[2;3],\]\[\left[ {3;1} \right],[3;2],\left[ {4;1} \right]\]

Khi đó \[P = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\].

Chọn đáp án B.

Câu 5:

Không gian mẫu là \[C_{16}^3\]

Số cách lấy 3 viên bi không có đỏ là \[C_7^3\]

Xác suất cần tìm là: \[P = \dfrac{{C_7^3}}{{C_{16}^3}} = \dfrac{1}{{16}}\]

Chọn đáp án A

Câu 6:

Xét 2 bạn nam khi bạn nam hoặc bạn nữ đứng đầu.

+ Xếp 5 nam vào 5 vị trí cố định có 5! cách

+ Xếp 5 nữ vào 5 vị trí cố định trống xen kẽ nam có 5! cách

Vậy xác suất cần tìm là \[\dfrac{{2.5!.5!}}{{10!}} = \dfrac{1}{{126}}\]

Chọn đáp án B.

Câu 7:

Các khả năng có lợi cho biến cố A là \[\left\{ {\left[ {1;2;3} \right],\left[ {1;3;4} \right]} \right\}\]

Chọn đáp án A.

Câu 8:

Không gian mẫu là 84.

Số cách chọn 3 trong 4 quyển toán là \[C_4^3\].

Xác suất cần tìm là \[P = \dfrac{{C_4^3}}{{84}} = \dfrac{1}{{21}}\].

Chọn đáp án B.

Câu 9:

Không gian mẫu là 38

Chọn 1 học sinh nữ có 18 cách chọn.

Xác suất cần tìm là \[P = \frac{{18}}{{38}} = \frac{9}{{19}}\].

Chọn đáp án A.

Câu 10:

Sắp xếp 3 quyển sách toán và 3 quyển sách lý lên cùng một kệ có \[n\left[ \Omega \right] = 6!\]

Đặt 2 nhóm sách lên kệ có 2! cách, mỗi cách sắp xếp toán có 3! cách, sắp xếp 3 quyển sách lý có 3! cách.

Vậy số cách xếp2 quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là\[2!.3!.3!\] cách

Xác suất cần tìm là: \[\dfrac{{2!.3!.3!}}{{6!}} = \dfrac{1}{{10}}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề