Đề bài - đề kiểm tra 15 phút – chương 1 – đề số 3 – đại số và giải tích 11

Điều kiện: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{1 - \sin x}}{{1 + \sin x}} \ge 0\,\,\forall x}\\{1 + \sin x \ne 0}\end{array}} \right. \]\[\Leftrightarrow 1 + \sin x \ne 0 \]\[\Leftrightarrow \sin x \ne - 1\]\[ \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \]

Đề bài

Câu 1: Hàm số \[y = \sqrt {\dfrac{{1 - \sin x}}{{1 + \sin x}}} \] xác định khi

A. \[x \in R\]

B. \[x \ne - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \]

C. \[x \ne \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \]

D. \[x \ne \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \]

Câu 2: Hàm số \[y = \sin 2x\] tuần hoàn với chu kì

A. \[T = 2\pi \]

B. \[T = \pi \]

C. \[T = \dfrac{\pi }{2}\]

D. \[T = \dfrac{\pi }{4}\]

Câu 3: Đồ thị hàm số \[y = \tan x - 2\] đi qua

A. O [0;0]

B. \[M[\dfrac{\pi }{4}; - 1]\]

C. \[N[1;\dfrac{\pi }{4}]\]

D. \[P[ - \dfrac{\pi }{4};1]\]

Câu 4: Hàm số \[y = 2\sin 2x - 1\] có bao nhiêu giá trị nguyên

A. 2 B. 3

C. 4 D. 5

Câu 5: Tập xác định của hàm số \[y = \cos \sqrt x \] là:

A. \[\mathbb{R}\]

B. \[\left[ {0; + \infty } \right]\]

C. \[\left[ { - \infty ;0} \right]\]

D. \[\mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\]

Câu 6: Hàm số \[y = \tan 2x - \sin 3x\] là:

A. Hàm số chẵn

B. Hàm số không chẵn, không lẻ

C. Hàm số lẻ

D. Hàm số vừa chẵn, vừa lẻ

Câu 7: Hàm số y = tan 2|x| - cos x là:

A. Hàm số chẵn

B. Hàm số không chẵn, không lẻ

C. Hàm số lẻ

D. Hàm số vừa chẵn, vừa lẻ

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số \[y = \tan x\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\].

B. Hàm số \[y = \sin x\] đồng biến trên khoảng \[\left[ {0;\pi } \right]\].

C. Hàm số \[y = \cot x\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ {0;\pi } \right]\].

D. Hàm số \[y = \cos x\] đồng biến trên khoảng \[\left[ {0;\pi } \right]\].

Câu 9: Đồ thị hàm số nào dưới đây nhận trục tung làm trục đối xứng?

A. \[y = \sin x - \cos x\].

B. \[y = 2\sin x\].

C. \[y = 2\sin \left[ { - x} \right]\].

D. \[y = - 2\cos x\].

Câu 10: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[y = 1 - 2\cos x - {\cos ^2}x\]

A. 2. B. 3.

C. 0. D. 5.

Lời giải chi tiết

1B

2B

3B

4D

5B

6C

7A

8C

9D

10A

Câu 1:

Điều kiện: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{1 - \sin x}}{{1 + \sin x}} \ge 0\,\,\forall x}\\{1 + \sin x \ne 0}\end{array}} \right. \]\[\Leftrightarrow 1 + \sin x \ne 0 \]\[\Leftrightarrow \sin x \ne - 1\]\[ \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \]

Chọn B

Câu 2:

Hàm số \[y = \sin 2x\] tuần hoàn với chu kì \[{T_0} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \]

Chọn B

Câu 3:

Nếu \[x = \dfrac{\pi }{4}\] thì \[y = \tan \dfrac{\pi }{4} - 2 = - 1\]nên điểm \[M\left[ {\dfrac{\pi }{4}; - 1} \right]\]nằm trên đồ thị hàm số \[y = \tan x - 2\]

Chọn B

Câu 4:

Ta có

\[\begin{array}{l} - 1 \le \sin 2x \le 1 \\\Leftrightarrow - 2 \le 2\sin 2x \le 2\\\Leftrightarrow - 3 \le 2\sin 2x - 1 \le 1\\ \Leftrightarrow - 3 \le y \le 1\end{array}\]

Suy ra y có các giá trị nguyên là: -3; -2; -1; 0; 1

Chọn D

Câu 5:

Điều kiện: \[x \ge 0\]

Chọn B

Câu 6:

TXĐ: D=R.

Ta có

\[\begin{array}{l}y[ - x] = \tan [ - 2x] - \sin [ - 3x]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \tan 2x + \sin 3x = - y[x]\end{array}\]

Suy ra hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Chọn C

Câu 7:

ĐK: \[2\left| x \right| \ne \frac{\pi }{2} + k\pi\]\[ \Leftrightarrow \left| x \right| \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\]

\[ \Leftrightarrow x \ne \pm \left[ {\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}} \right],k \in N\]

\[\begin{array}{l}y[ - x] = \tan 2\left| { - x} \right| - \cos [ - x]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \tan 2\left| x \right| - \cos x = y[x]\end{array}\]

Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.

Chọn A.

Câu 8:

+ Đáp án A sai vì hàm số \[y = \tan x\] đồng biến trên \[\left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\]

+ Đáp án B sai vì hàm số \[y = \sin x\] đồng biến trên \[\left[ {0;\dfrac{\pi }{2}} \right]\] và nghịch biến trên \[\left[ {\dfrac{\pi }{2};\pi } \right]\]

+ Đáp án C đúng vì hàm số \[y = \cot x\] nghịch biến trên \[\left[ {k\pi ;\pi + k\pi } \right]\]

+ Đáp án D sai vì hàm số \[y = \cos x\] nghịch biến trên \[\left[ {0;\pi } \right]\]

Chọn C

Câu 9:

Sử dụng lý thuyết: Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

+ Đáp án A: \[y = \sin x - \cos x\]

\[\Rightarrow y[ - x] = \sin [ - x] - \cos [ - x]\]\[ = - \sin x - \cos x\]

Suy ra hàm số \[y = \sin x - \cos x\] là hàm số không chẵn, không lẻ.

+ Đáp án B: \[y = 2\sin x\]

\[\Rightarrow y[ - x] = 2\sin [ - x] = - 2\sin x \]\[= - y[x]\]

Suy ra hàm số \[y = 2\sin x\] là hàm số lẻ.

+ Đáp án C: \[y = 2\sin [ - x]=-2\sin x \]

\[\Rightarrow y[ - x] = - 2\sin [ - x] = - y[x]\]

Suy ra hàm số \[y = 2\sin [ - x]\] là hàm số lẻ.

+ Đáp án D: \[y = - 2\cos x \]

\[\Rightarrow y[ - x] = - 2\cos [ - x] = - 2\cos x\]\[ = y[x]\]

Suy ra hàm số \[y = - 2\cos x\] là hàm số chẵn.

Chọn D.

Câu 10:

Ta có \[y = 1 - 2\cos x - {\cos ^2}x \]\[= 2 - {[\cos x + 1]^2}\]

Nhận xét \[ - 1 \le \cos x \le 1\]\[ \Leftrightarrow 0 \le \cos x + 1 \le 2 \]\[\Rightarrow 0 \le {\left[ {\cos x + 1} \right]^2} \le 4\]

Do đó \[y = 2 - {[\cos x + 1]^2} \le 2\]

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là 2.

Chọn A

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề