Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.. Bài 58 trang 28 sgk toán 6 tập 1 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
58. a] Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b] Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
Hướng dẫn làm bài:
a] Ta lập được bảng sau:
Quảng cáob] Hướng dẫn: Có thể nhẩm hoặc dùng bảng vừa thiết lập trong câu a.
Đáp số: 64 = 82; 169 = 132 196 = 142
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Các bạn ơi bình phương của một số tự nhiên nghĩa là gì vậy
Lý thuyết và giải bài tập bài 7 lớp 6 trang 27, 28 SGK toán lớp 6 tập 1 chương 1 Số học. Giải các bài tập 56, 57, 58, 59, 60 bài lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trong đó: a gọi là cơ số; n gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nhân lũy thừa.
Ví dụ:
Lũy thừa với số mũ tự nhiên là:
23 = 2 . 2 . 2
35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3
46 = 4 . 4 . 4 . 4 . 4 . 4
Lưu ý:
Nếu n = 0 thì a0 = 1
a1 = a
a2 gọi là a bình phương [hay bình phương của a]
a3 gọi là a lập phương [hay lập phương của a]
an gọi là a mũ n
Một số là bình phương của một số tự nhiên được gọi là số chính phương. Ví dụ: 9 là một số chính phương vì 9 = 32; 16 cũng là một số chính phương vì 16 = 42
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am.an = am+n
Ví dụ: 23 . 210 = 213
ax . ay = ax+y
Trả lời câu hỏi bài 7 toán lớp 6 tập 1 trang 27
Câu hỏi 1 Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27
Điền vào ô trống cho đúng:
– Ở hàng ngang thứ nhất ta có lũy thừa 72 có cơ số là 7, số mũ là 2, giá trị của lũy thừa là 7 . 7 = 49Giải:
– Ở hàng ngang thứ hai ta có lũy thừa 23 có cơ số là 2, số mũ là 3, giá trị của lũy thừa là 2 . 2 . 2 = 8
– Ở hàng ngang thứ ba có cơ số là 3, số mũ là 4 nên ta có lũy thừa là 34, giá trị của lũy thừa là 3 . 3 . 3 . 3 = 81.
Vậy ta có bảng:
Câu hỏi 2 Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
x5 . x4; a4 . a.
Giải:
Ta có:
x5 . x4 = x[5+4] = x9
a4 . a = a[4+1] = a5 [Lưu ý: a1 = a]
Giải bài bài 7 trang 27, 28 SGK Toán tập 6 tập 1
Bài 56 trang 27 SGK Toán tập 6 tập 1
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a] 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5; b] 6 . 6 . 6 . 3 . 2;
c] 2 . 2 . 2 . 3 . 3; d] 100 . 10 . 10 . 10.
Giải:
Áp dụng công thức an = a.a…a [với n ≠ 0]
n thừa số
a] 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
b] 6 . 6 . 6 . 3 . 2= 63. 6 = 64
c] 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
d] 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 = 105
Bài 57 trang 28 SGK Toán tập 6 tập 1
Tính giá trị các lũy thừa sau:
a] 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210; b] 32, 33, 34, 35;
c] 42, 43, 44;d] 52, 53, 54; e] 62, 63, 64
Giải:
a] 23= 8; 24= 16; 25 = 32; 26 = 64; 27 = 128;
28 = 256; 29 = 512; 210 = 1024
b] 32= 9; 33= 27; 34 = 81; 35 = 243.
c] 42 = 16; 43= 64; 44 = 256.
d] 52 = 25; 53= 125; 54 = 625.
e] 62= 36; 63= 216; 64 = 1296.
Bài 58 trang 28 SGK Toán tập 6 tập 1
a] Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b] Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
Giải:
a] Ta có công thức a bình phương là a2 = a x a
02= 0 x 0 = 0
12=1 × 1=1
22= 2 × 2=4
32 = 3 × 3=9
42 = 4 × 4=16
…
202 = 20 × 20=400
Ta có bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20 như sau:
a | a2 |
0 | 0 |
1 | 1 |
2 | 4 |
3 | 9 |
4 | 16 |
5 | 25 |
6 | 36 |
7 | 49 |
8 | 64 |
9 | 81 |
10 | 100 |
11 | 121 |
12 | 144 |
13 | 169 |
14 | 196 |
15 | 225 |
16 | 256 |
17 | 289 |
18 | 324 |
19 | 361 |
20 | 400 |
Ta có thể ghi nhớ các số trên để sau này áp dụng làm bào tập nhanh hơn.
b] Dùng bảng vừa thiết lập trong câu a] ta có:
64 = 82
169 = 132
196 = 142
Bài 59 trang 28 SGK Toán tập 6 tập 1
a] Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b] Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
Giải:
a] Lập phương của số a là a3 = a.a.a.
Ta có bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10 như sau:
a | a3 |
0 | 0 |
1 | 1 |
2 | 8 |
3 | 27 |
4 | 64 |
5 | 125 |
6 | 216 |
7 | 343 |
8 | 512 |
9 | 729 |
10 | 1000 |
b] Theo bảng trên câu a] ta có:
27 = 33;
125 = 53;
216 = 63.
Bài 60 trang 28 SGK Toán tập 6 tập 1
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa.
a] 33 . 34; b] 52. 57; c] 75 . 7.
Giải:
Theo quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am . an = am + n ta có:
a] 33. 34= 37;
b] 52. 57= 59;
c] 75. 7 = 76.
Bài viết liên quan
Nhựt Hoàng sinh năm 1995 tại Nam Định trong một gia đình giáo viên nên được truyền thụ tình yêu với toán từ khi còn bé. Tự nhận thấy bản thân có một chút năng khiếu về toán nên mình quyết định xem toán học là niềm đam mê và theo đuổi lâu dài. Mình lập website này mong muốn chia sẻ tới mọi người niềm đam mê, tình yêu toán học, một trong những môn khoa học vĩ đại nhất từ xưa tới nay.
-
Giải toán lớp 6 bài 12 trang 41, 42, 43 SGK. Lý thuyết bài 12 toán lớp 6 tập 2: số nghịch đảo, phép chia phân số. Hướng dẫn làm bài tập 84, 85, 86, 87, 88. Lý
-
Giải bài tập bài 11 trang 38, 39 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập về tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Giải toán lớp 6 tập 2 bài 11 trang
-
Hướng dẫn giải toán lớp 6 trang 34, 35 SGK. Giải bài tập 63, 64, 65, 66, 67, 68 trang 35 SGK toán lớp 6 tập 2. Giải bài tập Luyện Tập trang 34, 35 SGK toán lớp 6 tập
-
Giải toán lớp 6 tập 2 bài 5: Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số. Giải bài tập trang 19 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập 28, 29, 30, 31 trang 19 SGK toán
-
Giải toán lớp 6 tập 2 bài 13: Hỗn Số – Số Thập Phân – Phần Trăm. Hướng dẫn giải bài tập 94, 95, 96, 97, 98 trang 44, 45, 46 SGK toán lớp 6 tập 2. Lý
-
Giải toán lớp 6 tập 2 trang 40, 41 SGK. Giải bài tập Luyện Tập trang 40, 41 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập 78, 79, 80, 81, 82, 83 SGK toán lớp 6 tập