Tính đến ngày 31 5 2000 Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên

22:41 ICT Thứ năm, 16/06/2022

Thứ hai - 20/04/2020 08:46

PHỤ LỤC I
SỰ THAM GIA CỦA CÁC QUỐC GIA

 
1. Danh sách quốc gia thành viên của Công ước Có hiệu lực: 26/6/1987 [theo quy định tại khoản 1 Điều 27] Thông qua: 10/12/1984 tại Niu-oóc, Mỹ theo Nghị quyết số 39/46 của Đại hội đồng Liên hợp quốc Số Quốc gia thành viên: 166 [tính đến hết tháng 6/2019] Số Quốc gia ký: 83 Số Quốc gia đã ký nhưng chưa phê chuẩn: 6
STT Quốc gia Ngày ký Gia nhập [a], Kế thừa [d], Phê chuẩn
Áp-ga-ni-xtan 4/2/1985 01/4/1987
An-ba-ni   11/5/1994 a
An-giê-ri 26/11/1985 12/9/1989
An-đô-ra 5/8/2002 22/9/2006
Ăng-gô-la 24/9/2013  
An-ti-goa và Bác-bu-da   19/7/1993 a
Ác-hen-ti-na 4/2/1985 24/9/1986
Ác-mê-ni-a   13/9/1993 a
Ô-xtơ-rây-li-a 10/12/1985 8/8/1989
Áo 14/3/1985 29/7/1987
A-déc-bai-gian   16/8/1996 a
Ba-ha-mát 16/12/2008  
Ba-ranh   6/3/1998 a
Băng-la-đét   5/10/1998 a
Bê-la-rút 19/12/1985 13/3/1987
Bỉ 4/2/1985 25/6/1999
Bê-li-xê   17/3/1986 a
Bê-nanh   12/3/1992 a
Bô-li-vi-a 4/2/1985 12/4/1999
Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na   01/9/1993 d
Bốt-xoa-na 08/9/2000 08/9/2000
Bra-xin 23/9/1985 28/9/1989
Bun-ga-ri 10/6/1986 16/12/1986
Bru-nây 22/9/2015  
Buốc-ki-na Pha-xô   4/1/1999 a
Bu-run-di   18/2/1993 a
Cáp-ve   4/6/1992 a
Căm-pu-chia   15/10/1992 a
Ca-mơ-run   19/12/1986 a
Ca-na-da 23/8/1985 24/6/1987
Cộng hòa Trung phi   11/10/2016a
Sát   9/6/1995 a
Chi-lê 23/9/1987 30/9/1988
Trung Hoa 12/12/1986 4/10/1988
Cô-lôm-bi-a 10/4/1985 8/12/1987
Cô-mo-rơ 22/9/2000  
Công-gô   30/7/2003 a
Cốt-xta Ri-ca 4/2/1985 11/11/1993
Cốt-đi-voa   18/12/1995 a
Crô-a-ti-a   12/10/1992 d
Cu ba 27/1/1986 17/5/1995
Síp 9/10/1985 18/7/1991
Cộng hòa Séc   22/2/1993 d
Cộng hòa dân chủ Công-gô   18/3/1996 a
Đan Mạch 4/2/1985 27/5/1987
Gi-bu-ti   5/11/2002 a
Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na 4/2/1985 24/1/2012
Ê-cu-a-đo 4/2/1985 30/3/1988
Ai-cập   25/6/1986 a
En Xan-va-đo   17/6/1996 a
Ghi-nê Xích-đạo   8/10/2002 a
Ê-xtô-ni-a   21/10/1991 a
Ê-ti-ô-pi-a   14/3/1994 a
Phi-gi 01/3/2016 14/3/2016
Phần Lan 4/2/1985 30/8/1989
Pháp 4/2/1985 18/2/1986
Ga-bông 21/1/1986 8/9/2000
Găm-bi-a 23/10/1985  
Gru-di-a   26/10/1994 a
Đức 13/10/1986 1/10/1990
Ga-na 7/9/2000 7/9/2000
Hy lạp 4/2/1985 6/10/1988
Goa-tê-ma-la   5/1/1990 a
Ghi-nê 30/5/1986 10/10/1989
Ghi-nê Bít-xao 12/9/2000  
Guy-a-na 25/1/1988 19/5/1988
Ha-i-ti 16/8/2013  
Tòa Thánh   26/6/2002 a
Hon-đu-rát   5/12/1996 a
Hung-ga-ri 28/11/1986 15/4/1987
Ai-xơ-len 4/2/1985 23/10/1996
Ấn Độ 14/10/1997  
In-đô-nê-xi-a 23/10/1985 28/10/1998
I-rắc   7/7/2011 a
Ai-len 28/9/1992 11/4/2002
I-xra-en 22/10/1986 3/10/1991
I-ta-li-a 4/2/1985 12/1/1989
Nhật Bản   29/6/1999 a
Gióoc-đa-ni   13/11/1991 a
Ca-dắc-xtan   26/8/1998 a
Kê-ni-a   21/2/1997 a
Cô-oét   8/3/1996 a
Cư-rơ-gư-xtan   5/9/1997 a
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào 21/9/2010 26/9/2012
Lát-vi-a   14/4/1992 a
Li Băng   5/10/2000 a
Lê-xô-thô   12/11/2001 a
Li-bê-ri-a   22/9/2004 a
Li-bi   16/5/1989 a
Lít-ten-xơ-tên 27/6/1985 2/11/1990
Lít-va   1/2/1996 a
Lúc-xăm-bua 22/2/1985 29/9/1987
Ma-đa-gát-xca 1/10/2001 13/12/2005
Ma-la-uy   11/6/1996 a
Man-đi-vơ   20/4/2004 a
Ma-li   26/2/1999 a
Man-ta   13/9/1990 a
Quần đảo Mác-san   12/3/2018 a
Mô-ri-ta-ni   17/11/2004 a
Mô-ri-xơ   9/12/1992 a
Mê-hi-cô 18/3/1985 23/1/1986
Mô-na-cô   6/12/1991 a
Mông Cổ   24/1/2002 a
Mông-tê-nê-grô   23/10/2006 d
Ma-rốc 8/1/1986 21/6/1993
Mô-dăm-bích   14/9/1999 a
Na-mi-bi-a   28/11/1994 a
Na-u-ru 12/11/2001 26/9/2012
Nê-pan   14/5/1991 a
Hà Lan 4/2/1985 21/12/1988
Niu Di-lân 14/1/1986 10/12/1989
Ni-ca-ra-goa 15/4/1985 5/7/2005
Ni-giê   5/10/1998 a
Ni-giê-ri-a 28/7/1988 28/6/2001
Na Uy 4/2/1985 9/7/1986
Pa-ki-xtan 17/4/2008 23/6/2010
Pa-lau 20/9/2011  
Pa-na-ma 22/2/1985 24/8/1987
Pa-ra-goay 23/10/1989 12/3/1990
Pê-ru 29/5/1985 7/7/1988
Phi-líp-pin   18/6/1986 a
Ba Lan 13/1/1986 26/7/1989
Bồ Đào Nha 5 4/2/1985 9/2/1989
Ca-ta   11/1/2000 a
Hàn Quốc   9/1/1995 a
Môn-đô-va   28/11/1995 a
Ru-ma-ni   18/12/1990 a
Liên bang Nga 10/12/1985 3/3/1987
Ru-an-da   15/12/2008 a
Sa-moa   28/3/2019 a
San-ma-ri-nô 18/9/2002 27/11/2006
Sao Tô-mê và Prin-xi-pê 6/9/2000  
A-rập Xê-út   23/9/1997 a
Xê-nê-gan 4/2/1985 21/8/1986
Xéc-bi-a   12/3/2001 d
Xây-sen   5/5/1992 a
Xi-ê-ra Lê ôn 18/3/1985 25/4/2001
Xlô-va-ki-a   28/5/1993 d
Xlô-ven-ni-a   16/7/1993 a
Xô-ma-li   24/1/1990 a
Nam Phi 29/1/1993 10/12/1998
Tây Ban Nha 4/2/1985 21/10/1987
X-ri Lan-ca   3/1/1994 a
Xanh Vin-xen và Grê-na-din   1/8/2001 a
Pa-le-xtin   02/4/2014 a
Xu-đăng 4/6/1986  
Xoa-di-len   26/3/2004 a
Thụy Điển 4/2/1985 8/1/1986
Thụy Sỹ 4/2/1985 2/12/1986
A-rập Xi-ri   19/8/2004 a
Tát-gi-ki-xtan   11/1/1995 a
Thái Lan   2/10/2007 a
Ma-xê-đô-ni-a 4   12/12/1994 d
Ti-mo Lex-te   16/4/2003 a
Tô-gô 25/3/1987 18/11/1987
Tuy-ni-di 26/8/1987 23/9/1988
Thổ Nhĩ Kỳ 25/1/1988 2/8/1988
Tuốc-me-ni-xtan   25/6/1999 a
U-gan-đa   3/11/1986 a
U-crai-na 27/2/1986 24/2/1987
Các tiểu Vương quốc A-rập thống nhất   19/7/2012 a
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 15/3/1985 8/12/1988
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ 18/4/1988 21/10/1994
U-ru-goay 4/2/1985 24/10/1986
U-dơ-bê-ki-xtan   28/9/1995 a
Va-nu-a-tu   12/7/2011 a
Vê-nê-du-ê-la 15/2/1985 29/7/1991
Việt Nam 7/11/2013 5/2/2019
Y-ê-men   5/11/1991 a
Dăm-bi-a   7/10/1998 a
 
2. Tuyên bố của Việt Nam khi phê chuẩn
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên bố, phù hợp với khoản 1 Điều 28, rằng Việt Nam không công nhận thẩm quyền của Ủy ban được quy định tại Điều 20, và phù hợp với quy định của khoản 2 Điều 30, không thừa nhận việc bị ràng buộc bởi quy định tại khoản 1 Điều 30.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không coi Công ước là cơ sở pháp lý trực tiếp cho việc dẫn độ các tội phạm được đề cập ở Điều 4 Công ước. Dẫn độ sẽ được xem xét dựa trên cơ sở các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên là thành viên hoặc nguyên tắc có đi có lại, và sẽ thực hiện phù hợp với pháp luật Việt Nam.”  

Từ khóa: phụ lục, tham gia, danh sách, quốc gia, thành viên, hiệu lực, quy định, nghị quyết, hội đồng, liên hợp, phê chuẩn, gia nhập, kế thừa, cộng hòa, dân chủ, nhân dân, quần đảo, liên bang, thống nhất, liên hiệp, tuyên bố

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi truờng Giấy phép số: 03/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn cấp ngày 09/02/2021 Trưởng ban biên tập: Ông Hoàng Thanh Oai - Giám đốc Sở  Địa chỉ: Tổ 1, Phường Phùng Chí Kiên, Thành phố Bắc Kạn, Tỉnh Bắc Kạn  Điện thoại: 0209.3870539- Fax: 0209.3878902

Email: 



Video liên quan

Chủ Đề