Bài tập và đáp án môn kế toán ngân hàng năm 2024

  • 1. kê các ngân hàng tại Việt Nam ST TÊN TÊN TIẾNG TÊN LOẠ VỐN GHI CHÚ T NGÂN ANH VIẾT I ĐIỀU HÀNG TẮT LỆ 1 NH TMCP -Asia ACB TMC 7.814 -Thành lập 24/04/1993 Á Châu Commercial P tỷ VNĐ -30/06/1994 vốnn điều lệ tăng Bank lên 70 tỷ -17/02/1996 vốn điều lệ tăng lên 341 tỷ& NHNN cho phép ACB có cổ đông nước ngoài sở hữu tối đa 30% vốn cổ phần -28/02/2003 vốn điều lệ tăng lên 424 tỷ -21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên 481 tỷ -16/02/2005 tăng vốn điều lệ lên 600 tỷ -14/02/2006 Tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ -27/11/2009 vốn điều lệ của ACB là 7.814 tỷ 2 NH TMCP -Sacom Bank TMC 6.700 -Thành lập 21/12/1991 Sài Gòn P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ Thương Tín 3 NH TMCP -Vietcom Bank VCB TMC 12.101 -Thành lập 01/04/1963 Ngoại P tỷ VNĐ Thương Việt Nam
  • 2. NH TMCP -Exim Bank EIB TMC 8.800 -Thành lập ngày 24/05/1989 Xuất Nhập -Viet Nam P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ Khẩu Việt Export Inport với tên mới là Ngân hàng Nam Bank Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 5 NH TMCP -Techcom TMC 5.400 -Thành lập 27/09/1993 Kỹ Bank P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Thương -VietNam -1994-1995 tăng vốn điều lệ lên Việt Nam Technological 51,495 tỷ & Commercial -1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ Joint Stock -1999 tăng vốn điều lệ lên Bank 80.020 tỷ -2001 tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ -30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng. - 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ - 26/11/2004 tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ -21/07/2005 tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ, -28/09/2005 tăng vốn điều lệ lên 498 tỷ -28/10/2005 tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ -24/11/2006 tăng vốn điều lệ
  • 3. -09/2008 tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ 6 NH TMCP -DongA Bank DAB TMC 3.400 -Thành lập 01/07/1992 Đông Á -Eastern Asia P tỷ VNĐ -1992 vốn điều lệ ban đầu là Commerical 20tỷ Bank -1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ -2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4 tỷ -2001 tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ -12/2005 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ -12/2006 tăng vốn điều lệ lên 880 tỷ -05/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ -12/2007 tăng vốn điều lệ lên 1.600 tỷ -7/7/2007 thay đổi logo mới -06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ 7 NH TMCP -VIB Bank VIB TMC 2.400 Quốc Tế P tỷ VNĐ VN 8 NH TMCP -VietinBank ICBV TMC 11.252 -Được thành lập từ năm 1988 Công -Incombank P tỷ VNĐ sau khi tách ra từ Ngân hàng Thương -Vietnam Bank Nhà nước Việt Nam
  • 4. for Industry & -16.1.2008 đổi tên giao dich Trade thành Vietnam Bank for Industry & Trade và tên viết tắt là VietinBank 9 NH TMCP -Dai A Bank TMC 1.000 -Thành lập 30/07/1993 Đại Á P tỷ VNĐ -2001 sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào DaiA Bank, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ -2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ -2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ -2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ -31/12/2006 tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ -11/10/2007 chuyển mô hình hoạt động từ TMCP nông thôn sang TMCP đô thị -Quý I-2009 tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ 10 NH TMCP -Southeast TMC 5.068 -Thành lập năm 2004 Đông Nam Asia Bank P tỷ VNĐ -31/12/2009 vốn điều lệ là Á -SeABank 5.068 tỷ 11 NH TMCP -Ocean Bank TMC 2.000 -Trước đây là NH TMCP Nông Đại Dương P tỷ VNĐ Thôn Hải Hưng -Thành lập 12/1993 -Vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu -9/1/2007 chuyển đổi thành NH TMCP Đại Dương
  • 5. điều lệ lên 1.000 tỷ -04/2009 tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ 12 NH TMCP -Ficom Bank FCB TMC 1.000 -Thành lập 02/08/1993 Đệ Nhất -First Join P tỷ VNĐ -20/04/2009 tăng vốn điều lệ Stock lên 1.000 tỷ Commercial Bank 13 NH TMCP -AB Bank TMC 3.482 -Thành lập 04/1993 An Bình P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ -10/2007 tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ 14 NH TMCP -NAS Bank NAS TMC 1.792 -Thành lập 1994 Bắc Á -North Asia B P tỷ VNĐ Commercial Joint Stock Bank 15 NH TMCP -GP Bank GPB TMC 1.000 -Trước đây là NHTM Nông Dầu Khí P tỷ VNĐ Yhôn Ninh Bình, đã chính thức Toàn Cầu chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn sang ngân hàng đô thị từ 07/11/2005. 16 NH TMCP -Gia Dinh Bank GDB TMC 1.000 Gia Định -Gia Dinh P tỷ VNĐ Commercial Joint Stock
  • 6. NH TMCP -Maritime Bank MSB TMC 3.000 -Thành lập 12/07/1991 Hàng Hải -Viet Nam P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ Việt Nam Maritime Joint Stock Bank 18 NH TMCP -Kien Long TMC 1.000 -Trước đây là NH TMCP Nông Kiên Long Bank P tỷ VNĐ Thôn Kiên Long -Thành lập 10/1995 -Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ 19 NH TMCP -Nam A Bank TMC 1.252 -Thành lập 21/10/1992 Nam Á P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ 20 NH TMCP -Navi Bank TMC 2.000 -Thành lập 1995 Nam Việt -Nam Viet P tỷ VNĐ Commercial Joint Stock Bank. 21 NH TMCP -VP Bank VPB TMC 2.117 -Thành lập 12/08/1993 Ngoài P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ Quốc -25/11/2004 vốn điều lệ tăng Doanh lên 210 tỷ -25/02/2005 vốn điều lệ tăng lên 250 tỷ -31/12/2005 vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ -31/05/2006 vốn điều lệ tăng lên 500 tỷ
  • 7. lệ tăng lên 750 tỷ -31/07/2007 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ -31/12/2007 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ -01/10/2008 vốn điều lệ tăng lên 2.117 tỷ 22 NH TMCP -Habu bank HBB TMC 3.000 -Thành lập 1989 Nhà Hà P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ Nội 23 NH TCMP -Housing HDB TMC 1.550 -Thành lập 1989 Phát Triển Development P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ Nhà Bank TPHCM -HD Bank 24 NH TMCP -Oricom Bank OCB 2.000 -Thành lập 13/04/1996 Phương -Phuong Dong TMC tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ Đông Bank P -05/06/2004 vốn điều lệ tăng -Orient lên 200 tỷ Commercial -20/12/2005 vốn điều lệ tăng Joint Stock lên 300 tỷ Bank -29/12/2006 vốn điều lệ tăng lên 567 tỷ -30/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.474477 tỷ -29/12/2009 vốn điều lệ tăng lên 2.000 tỷ
  • 8. NH TMCP -Southern Bank PNB TMC 2.568 -Thành lập 19/05/1993 Phương -Southern P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ Nam Commercial Joint Stock Bank 26 NH TMCP -Military Bank MB TMC 3.820 -Thành lập 04/11/1994 Quân Đội P tỷ VNĐ 27 NH TMCP -Western Bank TMC 2.000 -Tiền thân là NH Cờ Đỏ Miền Tây P tỷ VNĐ -Thành lập 12/1988 -2005 cam kết vốn dài hạn là 50 tỷ -01/2008 tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ 28 NH TMCP -Saigon SCB TMC 3.635 -Trước đây là NH TMCP Quế Sài Gòn Commercial P tỷ VNĐ Đô thành lập 1992 Bank -08/04/2003 đổi thảnh NH TMCP Sài Gòn 29 NH TMCP -Saigon Bank TMC 1.412 -Thành lập 16/10/2007 Sài Gòn -Sai Gon For P tỷ VNĐ -Vôn điều lệ ban đầu là 650 Công Industry & triệu Thương Trade -1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25 tỳ -1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25 tỷ -1993 tăng vốn điều lệ lên 50.54 tỷ
  • 9. điều lệ lên 100 tỷ -2000 tăng vốn điều lệ lên 145 tỷ. -2002 tăng vốn điều lệ lên 182 tỷ -2003 tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ -2004 tăng vốn điều lệ lên 304 tỷ. -2005 tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ -2006 tăng vốn điều lệ lên 690 tỷ -2007 tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ -2009 tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ 30 NH TMCP -SH Bank SHB TMC 2.000 -Tiền thân là NH TMCP Nông Sài Gòn - P tỷ VNĐ Thôn Nhơn Ái Hà Nội -Thành lập 13/11/1993 31 NH TMCP -Viet Nam Tin TMC 3.390 -Thành lập 1992 Việt Nam Nghia Bank P tỷ VNĐ -1996 tăng vốn điều lệ lên 60 tỳ Tín Nghĩa -Viet Nam Tin -1997 tăng vốn điều lệ lên Nghia 70 tỷ -2005 tăng vốn điều lệ lên Commercial 189 tỷ. Joint Stock -05/2007 tăng vốn điều lệ
  • 10. lên 553,097 tỷ -04/2009 tăng vốn điều lệ lên 1.133 tỷ -27/11/2009 tăng vốn điều lệ lên 3.399 tỷ 32 NH TMCP -Viet A Bank VAB TMC 1.631 -Thành lập 04/07/2003 Việt Á P tỷ VNĐ -31/12/2008 vốn điều lệ tăng lên 1.359 tỷ 33 NH TMCP -Bao Viet Bank BVB TMC 1.500 -Thành lập 11/12/2008 Bảo Việt P tỷ VNĐ 34 NH TMCP -VietBank TMC 1.000 Việt Nam P tỷ VNĐ Thương Tín 35 NH TMCP -Petrolimex PGB TMC 1.000 -Trước đây là NH TMCP Nông Xăng Dầu Group Bank P tỷ VNĐ Thôn Đồng Tháp Petrolimex -PG Bank 36 NH TMCP -Lien Viet Bank TMC 3.650 -Thành lập 28/03/2008 Liên Việt P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ 37 NH TMCP -Tien Phong TMC 1.750 -Thành lập 05/2008 Tiên Bank P tỷ VNĐ Phong -FPT Bank 38 NH -My Xuyen MXB TMC 1.000 -Thành lập ngày 12/10/1992 TMCPMỹ Bank MDB P tỷ VNĐ -13/11/2009 đổi tên thành NH Xuyên/TM -Me Kong Bank TMCP Phát Triển Mê Kông, tên
  • 11. viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là Triển Mê Me Kong Commercial Joint Kông Stock Bank 39 NH TMCP -Trust Bank TMC 1.500 -Thành lập 1989 Đại Tín P tỷ VNĐ -Trước đầy là NH TMCP Nông thôn Rạch Kiến -24/11/2009 vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ 40 NH Đầu -Bank For BIDC TNH 1.000 Tư & Phát Investment & H tỷ VNĐ Triển Development Campuchi For Cambodia a 41 NH -Standar SCB TNH 1.000 -Thành lập 1969 Standar Chartered VN H tỷ VNĐ -Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH Chartered Bank Vietnam Standar thành lập 1863 (Anh- (Việt Nam) (Limited) Nam Phi)và NH Chatered thành lập 1853 (Ấn Độ-Australia- Trung Quốc) 42 NH -Shinhan Bank SHB TNH 1.670 -Thành lập 02/1994 Shinhan Vietnam VN H tỷ VNĐ -Trước đây là First Vina Bank-a (Việt Nam) (Limited) joint-venture bank between Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank) and First Bank Korea. -05/2006 đổi tên thành Shinhan
  • 12. -01/2001 đổi thành ShinhanVina 43 NH Hong -Hong Leong HLBV TNH 1.000 -Trước đây là Công ty Cung Leong Bank Vietnam N H tỷ VNĐ cấp Dịch vụ Chuyển tiền và (Việt Nam) (Limited) Thế chấp Kwong Lee (Kwong Lee Mortgage and Remittance Company) năm 1905 -1934 Kwong Lee Bank Limited được thành lập -1989 đổi tên thành MUI Bank -01/1994 Hong Leong Group mua lại MUI Bank và đổi tên thành Hong Leong Bank (Limited) -Hoạt động tại Việt Nam năm 2009 44 NH Doanh -Crédit Agricole CACI TNH 1.000 Nghiệp & Corporate & B H tỷ VNĐ Đầu Tư Investment Calyon Bank 45 NH ANZ -Australia & ANZ TNH 1.000 -1835 thành lập tại Sydney và (Việt Nam) New Zealand H tỷ VNĐ London Banking Group -1837 thành lập NH Liên Minh (Limited) của Anh-Úc -1838 thành lập tại Melbourne -1852 thành lập NH Anh-
  • 13. -1951 hợp nhất NH Úc và NH Liên Minh Anh-Úc tạo thành NH ANZ -1997 ANZ hợp nhất tại Australia -1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà Nội và văn phòng đại diện tại TpHCM -1996 mở chi nhánh thứ 2 tại TpHCM 46 NH HSBC -Hong Kong & HSB TNH 3.000 (Việt Nam) Shanghai C H tỷ VNĐ Banking Corporation 47 NH TNHH -Indovina Bank IVB NHL 100 -Thành lập 21/11/1990 Indovina -The First D triệu -15/10/2009 tăng vốn điều lệ Joint-Venture USD lên 125 triệu USD Bank in Viet Nam -Vietnam - 48 NH Việt – Russia Bank VRB NHL 62.5 Nga D triệu USD 49 NH -ShinhanVina SVB NHL 64 triệu ShinhanVi Bank D USD na
  • 14. NH VID -VID Public VIDP NHL 62.5 Public Bank B D triệu USD 51 NH Liên -VinaSiam VSB NHL 20 triệu Doanh Bank D USD Việt - Thái 52 NH Đầu -Bank For BIDV NHN 7.477 -Thành lập 26/04/1957 Tư & Phát Investment & N tỷ VNĐ -Trước đây là NH Kiến Thiệt Triển Việt Development Việt Nam Nam For VietNam -24/06/1981 đổi tên thành NH Đầu Tư & Xây Dựng Việt Nam -14/11/1990 đổi tên thành NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 53 NH Nông -AgriBank VBA NHN 11.275t -Thành lập 26/03/1988 Nghiệp & -VietNam Bank RD N ỷ VNĐ -Trước đây là NH Phát Triển Phát Triển For Agriculture Nông Thôn Việt Nam Nông & Rural -12/1990 đổi tên thành NH Thôn Việt Development Nông Thôn Việt Nam Nam 54 NH Chính -VietNam Bank VBSP NHN 15.000 -Thành lập 04/10/2002 Sách Xã For Social N tỷ VNĐ Hội VN Policies 55 NH Phát -VietNam VDB NHN 10.000 -Thành lập 19/05/2006 Triển Việt DevelopmentB N tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ Nam ank 56 NH Phát -Mekong MHB NHN 3.000 -Thành lập 18/09/1999 Triển Nhà Housing Bank N tỷ VNĐ
  • 15. Bằng Sông Cửu Long 57 NH Quỹ -Central CCF NHN 1.112 Tín Dụng People's Credit N tỷ VNĐ Nhân Dân Fund Trung Ương 58 NH Nhà -The State SBV NHN -Thành lập 06/05/1951 Nước Việt Bank Of Viet N -Trước đây là NH Quốc Gia Việt Nam Nam Nam -21/01/1960 đổi tên thành NH Nhà Nước Việt Nam 59 NH Ngoại -The Basis For BFCE NHN Thương Cost N Pháp Estimating Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484 Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614
  • 16. NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK) Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) được thành lập vào ngày 01/07/1992, với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Qua hơn 16 năm hoạt động, DongA Bank đã khẳng định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho cuộc sống hàng ngày. Vốn điều lệ (tính đến 12/2008) là 2.880 tỷ đồng Các cổ đông lớn • Văn phòng Thành ủy TP.HCM • Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) • Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận • Tổng Công ty May Việt Tiến • Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) • Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO)  Mạng lưới hoạt động • Hội sở, 1 Sở giao dịch, hơn 150 chi nhánh và phòng giao dịch. • Hơn 900 máy giao dịch tự động - ATM • Gần 1500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ - POS  Công ty thành viên • Công ty Kiều hối Đông Á (1 Hội sở và 5 Chi nhánh) • Công ty Chứng khoán Đông Á  Hệ thống quản lý chất lượng Hoạt động của quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.  Công nghệ Từ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã khởi động dự án hiện đại hoá công nghệ và chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ thống từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, Ngân hàng Đông Á cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đặc biệt, Ngân hàng Đông Á có khả năng mở rộng phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc, mọi nơi.
  • 17. hoạt động Với phương châm “Bình dân hoá dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ ngân hàng”, Đông Á đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh.  Các giải thưởng đạt được • Giải thưởng “Công nghệ Thông tin – Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh” dành cho “Doanh nghiệp ứng dụng Công nghệ Thông tin – Truyền thông” tiêu biểu 2008 • Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008” • Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu 2008 • Giải thưởng “Sao Vàng Phương Nam 2008” • Danh hiệu "Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008" • Giải thưởng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007". • Giải thưởng "Top 100 thương hiệu tiêu biểu nhất Việt Nam 2007". • Top 200: Chiến lược công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bình chọn của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (UNDP). • Chứng nhận xuất sắc về Chất lượng vượt trội của hoạt động Thanh toán quốc tế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank và Bank of New York trao tặng. • Máy ATM Thế kỷ 21 do DongA Bank chế tạo được chứng nhận “Kỷ lục Việt Nam” có chức năng nhận và đổi tiền trực tiếp qua máy ATM lần đầu tiên tại Việt Nam. • Giải thưởng "Thương hiệu Việt nam nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng - Tài chính - Bảo hiểm” năm 2006. • Giải thưởng SMART50 dành cho 50 doanh nghiệp hàng đầu của châu Á ứng dụng thành công IT vào công việc kinh doanh do Tạp chí công nghệ thông tin hàng đầu Châu Á Zdnet trao tặng. • Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” năm 2003, 2005, 2007 do Hội các Nhà Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng • Giải thưởng Thương hiệu Việt do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng. • Chứng nhận Cúp Vàng thương hiệu uy tín chất lượng của Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam. • Đạt “Giải thưởng chất lượng Việt Nam” 2003 do Bộ Khoa học và Công nghệ trao. • Cúp vàng Thương hiệu Nhãn hiệu do Hiệp hội Nghiên cứu Đông Nam Á trao. • Bằng khen thành tích xuất xắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hợp tác kinh tế quốc tế do Ủy ban Quốc gia về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao tặng. • Bằng khen về việc đóng góp cho sự phát triển giáo dục do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo trao tặng
  • 18. Bằng khen thành tích trong công tác tuyên truyền, vận động và ủng hộ quỹ “Vì người nghèo” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tp.HCM trao tặng. Và còn một số giải thưởng nhỏ khác. CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á | DONGABANK Khách hàng cá nhân • Tiện ích ngân hàng • Chuyển tiền - Kiều hối • Thu đổi ngoại tệ • Tiền gửi thanh toán • Thẻ tín dụng • Thẻ ghi nợ • Vay học hành • Vay sản xuất - kinh doanh • Vay đầu tư • Vay mua nhà, ôtô, laptop • Vay tiêu dùng • Tiết kiệm có kỳ hạn • Thanh toán hóa đơn Khách hàng doanh nghiệp • Cho thuê tài chính • Dịch vụ tiện ích
  • 19. Thư tín dụng • Nhờ thu • Chuyển - nhận tiền • Tiền gửi doanh nghiệp • Tài trợ dự án • Giữ hộ tài sản • Bảo lãnh trong nước  Phần 1: Một số tình huống tại ngân hàng thương mại Đông Á như sau: ? Tình huống 1: Anh M vừa kiếm một số tiền 50 triệu đồng thu nhập từ công trình nghiên cứu khoa học. Đây là thu nhập ngoài lương nên anh M có thể tiết kiệm, trong khi tiền lương dành cho chi tiêu hàng tháng của gia đình với ý định tiết kiệm và mong muốn có them chút ít tiền lãi, anh M bèn mang tiền đến gửi định kỳ ở ngân hàng thương mại Đông Á. Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng,anh M phải làm những thủ tục như thế nào? Trả lời: Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng anh M phải lảm những thủ tục như sau: -Đầu tiên, anh M lên tầng 1 gặp nhân viên phòng kế toán điền vào giấy đề nghị mở sổ tiền gửi tiết kiệm định kỳ kèm theo việc đăng ký chữ ký mẫu. -Tiếp theo anh M xuống tầng trệt lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thu ngân để được đóng dấu “đã thu tiền” vào giấy nộp tiền. -Sau đó, anh M trở lại tầng 1 ngồi chờ kế toán viên hoàn tất thủ tục và phát sổ tiền gửi cho anh. -Cuối cùng, anh M nhận sổ tiết kiệm định kỳ và ra về.
  • 20. 2: Ông A có mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi hàng tháng. Nếu đến ngày nhận lãi mà ông A không đến nhận thì sẽ như thế nào?  Trả lời: Với sổ tiết kiệm Đông Á có kỳ hạn 3 tháng, lại hàng tháng nhưng đến ngày nhận lãi ông A không đến nhận, ngân hàng sẽ không nhập lãi này vào vốn và treo lại(tức tiền treo lại không được hưởng lãi không kỳ hạn). Nếu đến ngày đáo hạn sổ, mà ông A vẫn không đến nhận lãi và vốn, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và gia hạn tiếp sổ của ông A theo kỳ hạn đã đăng ký với lãi suất tại thời điểm ban hành. ? Tình huống 3: Tình hình số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X trong tháng 2 năm 2010 như trình bày ở cột thứ 4. Giả sử, ngân hàng trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán là 0,2 %/tháng.  Vận dụng công thức tính lãi: Tiền lãi =số dư tài khoản*số ngày tồn tại số dư*0,2% 30 Chúng ta có được kết quả như sau: SỐ NGÀY NGÀ SỐ DƯ TÍCH SỐ NỘI DUNG NỢ CÓ TỒN TẠI Y SỐ DƯ Di Ni Di*Ni Mở tài khoản + nộp tiền 10.000.00 1-Feb 10.000.000 4 40.000.000 mặt 0 5-Feb Rút tiền mặt 3.000.000 7.000.000 5 35.000.000 10- Nhận lương 4.000.000 6.000.000 9.000.0000 8 72.000.000 Feb 18- Nộp tiền 10.000.00 19.000.000 10 190.000.000 Feb 0 28- Rút tiền mặt 10.000.000 9.000.000 14 126.000.000 Feb 12- Nhập lãi 15.000.00 9.015.000 Mar 0
  • 21. 463.000.000 cộng: Tiền lãi: 30.866 Vậy tiền lãi tháng 2 của tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X là 30.866 đồng. Ta có: Nợ 801 : 30.866 đồng Có 4211:30.866 đồng  Phần 2 : Các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Đông Á Ngày 15/03/2010 tại NH ĐÔNG Á chi nhánh HCM có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1/Khách hàng A nộp giấy CMND kèm thẻ kỳ hạn 9 tháng để mở tài khoản vào ngày 15/08/2009 với số tiền 300.000.000 VNĐ, lãi suất 10,2% / năm, lãnh lãi theo tháng. Khách hàng A yêu cầu rút tiền trước hạn bằng tiền mặt. Theo quy định của ngân hàng nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì sẽ hưởng mức lãi suất không kỳ hạn 3% / năm.Khách hàng A rút tiền lãi được 5 tháng. Trước đó ngân hàng đã dự chi trả lãi cho khách hàng A được 5 tháng. Bài làm : Ngân hàng đã kiểm tra thẻ, tiền gửi và CMND của khách hàng A Nợ 4232 : 300.000.000 VND Có 1011 : 300.000.000 VND 10,2% Lãi tiền gửi của ngân hàng đã dự chi là : 300.000.000 x 12 x5= 12.750.000 VND
  • 22. hàng A đã lãnh :300.000.000 x 12 x 5 = 12.750.000 VND 3% Tiền lãi thực tế khách hàng A được nhận do lãnh trước hạn : 300.000.000 x 12 x 7 = 5.250.000 VND Nợ 4913 : 5.250.000 VND Có 1011 : 5.250.000 VND Tiền lãi mà khách hàng A phải trả lại cho ngân hàng :12.750.000 – 5.250.000 = 7.500.000VND Nợ 1011 :7.500.000VND Có 801 : 7.500.500 VND 2/ Công ty TNHH Maico ĐÀLẠT nộp ủy nhiệm chi số tiền 169.372.000 VNĐ với nội dung thanh toán kết thúc hợp đồng mua ngói cho khu nhà A và B có tài khoản tại VC Bank chi nhánh Đà Lạt. Bài làm : Công ty TNHH MaiCo DALAT có đủ tiền để thanh toán ủy nhiệm chi trên a/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn công ty MaiCo ĐÀLẠT) : 169.372.000 VND Có 5012 (TK thanh toán bù trừ) : 169.372.000 VND b/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn) : 20.000 VND Có 7110 : 18.182 VND Có 4531 (TK tiền gừi GTGT phải nộp) : 1.818 VND Đồng thời lập lệnh chuyển có thanh toán bù trừ chuyển đi trung tâm thanh toán bù trừ . 3/ Công ty Hồng Hà lập ủy nhiệm chi có số tiền 300.000tr đồng đề nghị trích tài khoản tiền gửi chuyển về ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngÁ chi nhánh Đồng Nai cho ông A(người đại diện công ty Hồng Hà) đi mua hàng hóa tại Đồng Nai.
  • 23. Nợ 4211(công ty Hồng Hà):300.000 tr đồng Có 5111: 300.000 tr đồng Tài liệu tham khảo: - Lớp học kế toán tổng hợp - Lớp học kế toán thuế - Lớp học kế toán thực hành