Wherever là gì

Mẹo làm nhanh trong bài thi TOEIC:

• Khi thấy câu đang cần một danh từ → chọn whichever / whoever / whatever
• Khi thấy câu đã đầy đủ rồi, không cần danh từ nữa → chọn wherever / whenever / however

Ví dụ:

1. You can find ——— you like.
= Bạn có thể tìm thấy ——— bạn thích.

→ chỗ trống đang cần danh từ [tìm thấy cái gì?]
→ có thể chọn whichever / whoever / whatever

○ You can find whatever you like.
= Bạn có thể tìm bất kỳ cái gì mà bạn thích.

2. You can find a book ———- you like.
= Bạn có thể tìm một cuốn sách ——— bạn thích.

→ câu phía trước đã đầy đủ nghĩa, không cần danh từ nữa
→ có thể chọn wherever / whenever / however

You can find a book whenever you like.
= Bạn có thể tìm một cuốn sách bất kỳ khi nào mà bạn thích.

Vậy đối với câu trên:

○ Employees working late can eat dinner ——– they like.
= Nhân viên làm việc trễ có thể ăn tối ——– họ thích.

→ câu phía trước đã đầy đủ nghĩa, không cần danh từ nữa
→ không chọn whichever / whoever / whatever

→ vậy câu đó phải chọn đáp án B. wherever

○ Employees working late can eat dinner wherever they like.
= Nhân viên làm việc trễ có thể ăn tối bất kỳ nơi nào mà họ thích.

Giải thích rõ hơn:

Whichever, whoever và whatever có nghĩa như sau:

whichever… = bất kỳ cái nào mà…
whoever… = bất kỳ ai mà…
whatever… = bất kỳ cái gì mà…

Ta thấy chúng đều chỉ một vật hay một người, tức là chúng đóng vai trò là một cụm danh từ. Vậy chúng phải nằm ở vị trí cụm danh từ. Ví dụ như sau một động từ hoặc sau một giới từ:

They can eat whatever they like.
= Họ có thể ăn bất kỳ cái gì mà họ thích.

They can eat with whoever they like.
= Họ có thể ăn với bất kỳ ai mà họ thích.

They can choose whichever they like.
= Họ có thể chọn bất kỳ cái gì mà họ thích.

Hoặc nằm vị trí chủ ngữ:
Whatever is damaged will be thrown away.
= Bất kỳ cái gì mà bị hư hại sẽ bị vứt đi.

Còn wherever, whenever và however có nghĩa như sau:

wherever… = bất kỳ nơi nào mà…
whenever… = bất kỳ khi nào mà…
however… = bất kỳ cách nào mà…

Ta thấy chúng chỉ nơi chốn, thời gian và cách thức. Chúng có tác dụng mô tả thêm cho một hành động [làm ở đâu? làm khi nào? làm như thế nào?]. Vì vậy ta dùng chúng khi câu phía trước đã đủ nghĩa rồi. Ví dụ:

○ They can study English ——- they like. ○ They can sleep ——- they like.

○ They can drive their cars ——- they like.

Ta thấy những câu này đã đầy đủ nghĩa [“Họ có thể học tiếng Anh”, “Họ có thể ngủ”, “Họ có thể lái xe của họ”]. Vậy ta chỉ cần những chữ chỉ nơi chốn, thời gian, và cách thức để mô tả thêm cho những hành động đó. Chúng ta KHÔNG cần thêm “ai đó” hay “cái gì đó” vào phía sau nữa.

Nói cách khác, lúc này ta cần dùng wherever, whenever hay however, KHÔNG dùng whichever, whoever hay whatever.

They can study English wherever they like.
= Họ có thể học tiếng anh bất kỳ nơi nào mà họ thích.

They can sleep whenever they like.
= Họ có thể ngủ bất kỳ khi nào mà học thích.

They can drive their cars however they like.
= Họ có thể lái xe của họ bất kỳ cách nào mà họ thích.

1. Jano, wherever you are.

Jano, cho dù anh ở đâu chăng nữa.

2. "Music Review: Shakira "Whenever, Wherever"".

Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới ^ “Shakira – Whenever, Wherever”.

3. “I must conserve wherever I can.

Tôi phải chi tiêu cần kiệm nhiều thứ.

4. Wherever he went, he acted wisely.

Đi bất cứ nơi nào, ông đều hành động khôn ngoan.

5. Then we can excavate wherever we want

Khi đấy chúng ta có thể khai quật bất cứ đâu ta muốn.

6. Wherever combat may be, Marines are prepared.

Bất cứ khi nào trận đấu diễn ra, Những người lính thuỷ bộ đã sẳn sàng.

7. I'll scare him out of wherever he's hiding.

Tao sẽ làm nó sợ và chui ra bất cứ chỗ nào nó trốn.

8. A large crowd followed them wherever they went.

Họ đi đến đâu cũng có đoàn dân đông kéo theo.

9. You know that Kitty follows wherever Lydia leads.

Cha biết rồi Kitty sẽ bắt chước mọi thói hư tật xấu của Lydia

10. " Wherever you look there's something to be seen. "

" bất kì cái gì bạn nhìn sẽ có thứ gì đó được nhìn. "

11. For many generations, my family called wherever home.

Gia đình tôi nhiều đời, tha phương cầu thực, bốn bể là nhà.

12. Wherever people try to flee, they will be caught.

Dù có cố gắng trốn đi đâu chăng nữa, họ cũng sẽ bị bắt.

13. And wherever you find it, it's associated with interactions.

Và bất cứ nơi đâu, nó đều liên hệ với sự tương tác.

14. Wherever that torrent has reached, spiritual life has resulted.

Dòng sông chảy đến đâu thì có sự sống thiêng liêng đến đó.

15. Wherever you look today you can see acts of greed.

Ngày nay bất cứ nơi nào, bạn cũng có thể thấy những hành động tham lam.

16. They consume organic matter wherever humidity and temperature are sufficient.

Chúng tiêu thụ chất hữu cơ ở bất kì nơi nào mà độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.

17. Wherever possible, save for purchases instead of buying on credit.

Nếu có thể, hãy hết sức cố gắng để dành tiền trước khi mua thay vì trả góp.

18. We preach wherever people can be found [See paragraph 10]

Chúng ta rao giảng ở bất cứ nơi nào có người [Xem đoạn 10]

19. What, do you two just break in wherever you go?

Đi đâu hai anh cũng đột nhập vào như thế này à?

20. Wherever there is Love , there is also Wealth and Success ! "

Bởi ở đâu có Tình Yêu thì ở đó sẽ có Thành công và Giàu sang " .

21. Your master can plonk his holy ass wherever he chooses.

Chủ của ông thích hạ bàn tọa xuống chỗ nào cũng được.

22. Bring infrastructure to the favelas, to the slums, wherever you are.

Hãy xây dựng cơ sở vật chất tại các khu ổ chuột.

23. Small packets of douchi are available wherever Chinese foods are sold.

Dúi mốc nhỏ được bán tại các chợ thực phẩm ở Trung Quốc.

24. Wherever I go, I see the fire and smell the flesh.

Dù tôi đi tới đâu, tôi thấy lửa và mùi xác thịt.

25. 12 Wherever they go, I will spread my net over them.

12 Chúng đi đến đâu, ta cũng sẽ giăng lưới trên chúng.

26. They have been known to follow their owners wherever they go.

Nó được biết đến để đi theo chủ nhân của nó bất cứ nơi nào họ đi.

27. They cycled thousands of miles, sleeping wherever they could find shelter.

Họ đạp xe hàng ngàn dặm, ngủ bất cứ nơi nào họ có thể tìm thấy nơi trú ẩn.

28. Wherever it may be, please allow us to have game service.

Bất cứ đâu có thể, xin hãy cho phép bên cháu triển khai game.

29. Shamrock are exported to wherever the regiment is stationed throughout the world.

Shamrock được xuất khẩu đến bất cứ nơi nào trung đoàn này đóng quân trên toàn thế giới.

30. Wherever there's a weak part in the crust, the lava rushes out.

Chổ nào thuộc vùng yếu trên lớp vỏ thì dung nham phóng ra xa

31. 28 Wherever the carcass is, there the eagles will be gathered together.

28 “Nơi nào có xác chết, thì những chim ó sẽ nhóm tại đó.

32. “Wherever the carcass is,” said Jesus, “there the eagles will be gathered together.”

Giê-su nói: “Nơi nào có xác chết, thì những chim ó sẽ nhóm tại đó” [Ma-thi-ơ 24:28].

33. Wherever they look, visitors to Paris discover delightful architectural treasures from bygone eras.

Nhìn đâu đâu, du khách tới Paris đều khám phá những công trình kiến trúc cổ kính quý báu rất thú vị.

34. But wherever you enter into a home, stay there and leave from there.”

Hễ các ngươi vào nhà nào, hãy ở đó cho đến khi đi”.

35. We were housed wherever there was shelter, and we tried to avoid the bombs.

Chúng tôi trú ngụ ở bất cứ nơi nào có chỗ che chắn, và cố tránh bom.

36. Wherever we deliver our services, farmers use these tools to climb out of poverty.

Những nơi có dịch vụ của chúng tôi, nông dân dùng những công cụ đó để thoát khỏi cái nghèo.

37. In a truly united quorum, that desire extends to the members wherever they are.

Trong một nhóm túc số đoàn kết thật sự, ước muốn đó sẽ ảnh hưởng đến các tín hữu dù họ ở bất cứ nơi nào.

38. You each have enough money to stake you for six months, wherever you go.

Các anh mỗi người có đủ tiền để sống trong sáu tháng, cho dù các anh đi đâu.

39. Wherever you see a value for the price, replace that value with two asterisks [**].

Bất cứ nơi nào bạn nhìn thấy giá trị cho giá đó, hãy thay thế giá trị đó bằng hai dấu hoa thị [**].

40. Wherever we live on earth we also have many ‘small friends’ all around us.

Mặc dầu chúng ta ở đâu trên mặt đất, chúng ta có vô số những “bạn nhỏ” sống chung quanh chúng ta.

41. Well, say you could snap your fingers and be wherever you wanted to be.

Cứ cho là giờ anh chỉ cần búng tay là có thể ở bất cứ nơi nào mình muốn.

42. You went wherever life took you for work, and people were mostly welcoming of you.

Bạn đến bất cứ nơi nào mà cuộc sống đưa bạn tới để làm việc và mọi người hầu như chào đón bạn.

43. Of course, he did have to find his way from that beach, wherever it was.

Dĩ nhiên ông phải tự tìm đường đi, dù bờ biển ấy ở đâu.

44. 11 Wherever we serve Jehovah in faithfulness, he will satisfy our needs and upright desires.

11 Dù sống ở đâu, nếu trung thành phụng sự Đức Giê-hô-va, ngài sẽ thỏa mãn nhu cầu và ước ao ngay thẳng của chúng ta [Thi-thiên 145:16; Lu-ca 1:67-74].

45. He was a witness and a missionary for the Savior wherever life would take him.

Ông là một nhân chứng và người truyền giáo cho Đấng Cứu Rỗi trong mọi tình huống.

46. There were many people sleeping on the hard floor wherever there was an empty space.

Có rất nhiều người ngủ trên sàn nhà bất cứ nơi nào mà có một chỗ trống.

47. I'll get you to a bus, a train, a plane, wherever, and then that's it!

Tôi sẽ gọi cho cô xe buýt, tàu hoả, máy bay, hay bất cứ thứ gì, miễn là cô đi khỏi đây.

48. 4 It is recommended that, wherever possible, a handbill be given personally to each householder.

4 Nơi nào có thể, anh chị hãy trao giấy mời tận tay chủ nhà.

49. 12 They would each go straight forward, going wherever the spirit would incline them to go.

12 Mỗi vị cứ đi thẳng tới, thần khí khiến đi đâu thì họ đi đó.

50. Send a raven with this message to Littlefinger at the Eyrie or wherever he's slithering about.

Gửi thư tới Ngón Tay Nhỏ tại thành Eyrie hay bất kỳ nơi nào hắn luồn lách tới.

Video liên quan

Chủ Đề