Quy định về thuế - Lệ Phí Môn Bài năm 2022
Tổng quan về lệ phí môn bài năm 2022:
-Nghị định 139/2016/NĐ-CPquy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài.
Ban hành ngày: 09/07/2020, có hiệu lực từ ngày 23/08/2020
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019
Ban hành ngày:19/10/2020, có hiệu lực từ ngày05/12/2020
- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Ngày ban hành: 29/09/2021 Ngày hiệu lực: 01/01/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các năm tiếp theo:hạn nộp tiền |
|
|
- Nếu không thành lập trongthời gian doanh nghiệp đượcmiễn lệ phí môn bài thì |
Ví dụ 1: Công ty A Thành lập mới vào ngày 20/01/2022
- Do là doanh nghiệp mới thành lập nên Công ty A được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2022].
- Ngày 29/3/2022: Công ty A thành lập thêm 1 chi nhánh thì do chi nhánh được thành lập trong thời gian công ty A đang được miễn phí lệ phí môn bài năm đầu thành lập nên chi nhánh này cũng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập [năm 2022].
- Ngày 10/3/2023: Công ty A thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh thì do địa điểm kinh doanh không được thành lập vào thời gian công ty A được miễn lệ phí môn bài [Công ty A chỉ được miễn năm đầu năm 2022, từ năm 2023 là phải nộp lệ phí môn bài] nên địa điểm kinh doanh này không được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
2. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh [thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh]:
+ Được thành lập 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm
+ Được
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh [bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh] khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài [năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp]: Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch [từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12] không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định [ngày 30 tháng 01 hàng năm] và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
-
+ Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. [
Lưu ý
+ Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh
[Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ]
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp: Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Đối với đơn vị phụ thuộc [chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh]:
+ Nếu thành lập ở cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính: thì nộp tờ khai cho CQT quản lý trực tiếp của trụ sở chính.
+ Nếu thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính: thì nộp tờ khai cho CQT quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.
Xem thêm:Cách làm tờ khai lệ phí môn bài 2022 trên phần mềm HTKK
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Xem chi tiết:Cách nộp tiền thuếđiện tửqua mạng mới nhất
4. Ví dụ:
- Công ty Bảo An thành lập vào Tháng 3, năm 2022 tại Quận Thanh Xuân Hà Nội
- Ngày 25/5/2022, Công ty Bảo An thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh tại Thủ Đức - Hồ Chí Minh
-> Do công ty Bảo An mới
+ Năm đầu tiên thành lập [năm 2022]: Công ty Bảo An được miễn lệ phí môn bài. Bắt đầu đóng từ năm 2023
+ Do
-> Kê khai lệ phí môn bài: Phải làm tờ khai lệ phí khi mới thành lập cho cả công ty và địa điểm kinh doanh
-Nơi nộp tờ khai:
+ Công ty Bảo An: chi cục thuế
+ Đ
- Ngày 18/07/2023: Công ty Bảo An thành lập thêm 1 chi nhánh Tại Quận Đống Đa Hà Nội
-> Do
-> Kê khai lệ phí môn bài: Phải làm tờ khai lệ phí khi mới thành lập
-> Thời hạn nộp tờ khai: chậm nhất là ngày 30/01/2024
-> Nơi nộp tờ khai:
- Nộp tiền Lệ Phí Môn Bài năm 2023:
+ Mức tiền: = 50% của 1.000.000 = 500.000 [Do thành lập 6 tháng cuối năm]
+ Thời hạn nộp tiền: giống thời hạn nộp tờ khai nêu trên
Lưu ý:
Chỉ miễn lệ phí môn bài đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời gian doanh nghiệp đang được miễn lệ phí môn bài [vào năm đầu thành lập].
II. Quy định về lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1.Đối tượng cá nhân được miễn nộp lệ phí môn bài
1.1.Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh [từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12] đối với: Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 [nếu có] thì hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
=> Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Mức doanh thu |
Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng |
|
Trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/năm |
|
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
|
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm |
|
=> Cách xác định doanh thu để tính lệ phí môn bài:
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình [trừ cá nhân cho thuê tài sản] là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh [không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản] của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
Lưu ý:
3. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
a] Khai lệ phí môn bài
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126.
b] Nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động
III. Mẫu tờ khai lệ phí Môn bài năm 2022:
|
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7]=[6]-[8] | [8] | [9] |
1 | Người nộp lệ phí môn bài | |||||||
2 |
Địa điểm kinh doanh [ghi rõ tên] |
|||||||
......... | ||||||||
Tổng cộng các địa điểm kinh doanh: | ||||||||
Tổng cộng |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ [Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu [nếu có]/Ký điện tử] |
Ghi chú:
Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí [sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT] đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế [nếu có].
Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
Các bạn muốn lấy mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 trên đây thì có thể để lại mail ở cuối bài viết hoặc gửi mail vào địa chỉ mail: .
Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi cho các bạn