Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 38: Thừa số, tích chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 38 Thừa số, tích

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7, 8 Bài 38: Thừa số, tích - Kết nối tri thức

Bài 38 Tiết 1 trang 6 - 7 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 6 Bài 1Số?

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

Thừa số

5

Tích

15

Trả lời:

Phép nhân

3 × 5 = 15

2 × 5 = 10

4 × 2 = 8

6 × 3 = 18

Thừa số

3

2

4

6

Thừa số

5

5

2

3

Tích

15

10

8

18

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 6 Bài 2a) Nối (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

b) Số?

Phép nhân

(A)

(B)

(C)

(D)

Thừa số

5

Thừa số

3

Tích

15

Trả lời:

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Có 3 cái ca, mỗi ca chứa 2 l, tức là 2 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 

2 × 3 = 6 (l)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Có 3 can, mỗi can chứa 5 l, tức là 5 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 5 × 3 = 15 (l)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Có 4 can, mỗi can chứa 3 l, tức là 3 l được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 3 × 4 = 12 (l)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Có 5 chai, mỗi chai 2 l, tức là 2 l được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 = 10 (l) 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

b) Số?

Em thấy các thành phần của phép nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân là tích. 

+ Với phép nhân (A): Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 15, nên ta có thể viết lại thành 5 × 3 = 15

+ Với phép nhân (B): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5, tích bằng 10, nên ta có thể viết lại thành 2 × 5 = 10

+ Với phép nhân (C): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 6, nên ta có thể viết lại thành 2 × 3 = 6

+ Với phép nhân (D): Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 4, tích bằng 12, nên ta có thể viết lại thành 3 × 4 = 12

Phép nhân

(A)

(B)

(C)

(D)

Thừa số

5

2

2

3

Thừa số

3

5

3

4

Tích

15

10

6

12

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 7 Bài 3Số?

Từ các thừa số 5, 4, 3, 2 và các tích 8, 15, em hãy lập phép nhân thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Trả lời:

Em thấy: 3 × 5 = 15, 5 × 3 = 15; 4 × 2 = 8, 2 × 4 = 8 nên em có thể điền vào các ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Bài 38 Tiết 2 trang 7 - 8 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 7 Bài 1Viết tích thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

a) 3 × 4 = ……………………………………………… = ……… Vậy 3 × 4 = ………

b) 4 × 3 = ……………………………………………… = ……… Vậy 4 × 3 = ………

c) 2 × 7 = ……………………………………………… = ……… Vậy 2 × 7 = ………

Trả lời:

Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 12. 

Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 và bằng 12.

Phép nhân 2 × 7 có nghĩa là 2 được lấy 7 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và bằng 14.

a) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 × 4 = 12.

b) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 × 3 = 12.

c) 2 × 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 × 7 = 14.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 7 Bài 2Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Trả lời:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 8 Bài 3: Số ?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Trả lời:

a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?

Hướng dẫn 

Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô tô

4 ô tô được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 4 × 3 = 12 (ô tô)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?

Hướng dẫn: Có 4 cột, mỗi cột có 3 ô tô

3 ô tô được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 3 × 4 = 12 (ô tô)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 8 Bài 4

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2
    ?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Trả lời:

a) 2 × 5 = 10, 5 × 2 = 10 nên 2 × 5 = 5 × 2 (= 10)

b) 5 × 2 = 10, 5 × 3 = 15 nên 5 × 2 < 5 × 3 (10 < 15)

c) 2 × 5 = 10, 2 × 4 = 8 nên 2 × 5 > 2 × 4 (10 > 8)

Vậy em điền được như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 8 Bài 5Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Trả lời:

Có 5 xe đạp, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10.

Bài giải

5 xe đạp như vậy có số bánh xe là:

2 × 5 = 10 (bánh)

Đáp số: 10 bánh xe.