Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 25 tập 2

CHÍNH TÀ Chọn bài tập 1 hoặc 2 Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r, ơhoặc gi'. Rừng đã bảng lảng thu. Những thân cây cao lưng chừng trời khẽ khàng thả xuống một chiếc lá úa. Không gian tĩnh lặng nồng nàn mùi đất bốc hương và mùi lá ải lên men. Chẳng biết mưa từ bao giờ mà thân cây thông dại trắng mốc, nứt nẻ, dãi đầu, có những vệt nước chảy ngoằn ngoèo, trời đứng gió, nhưng đâu đó vẫn âm âm một tiếng vang rền, không thật rõ ràng. Hay là gió đã nổi lên ở khu rừ.ig phía bên kia ? Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh : Mẹ rằng : Quê mẹ, Bảo Ninh Mênh mông sóng biển, lênh đênh mạn thuyền. Sớm chiều, nước xuống triều lên Cực thân từ thuở mới lên chín mười. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHÚ NGỮ TRONG CÂU KỂ ai là gì? - Nhận xét Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào I I trước câu kể Ai là gì ? Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong từng câu vừa tìm được. Ị~x~| Ruông rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. Ị~X~Ị Nhà nông là chiến sĩ. Ị~X~Ị Kim Đổng và các ban anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành ? Chủ ngữ trong các câu trên do những danh từ tạo thành. - Luyện tập Đọc các câu sau. Đánh dấu X vào I I trước câu kể Ai là gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu. [~7~[ Văn hóa nghê thuât là một mặt trận. Ị~X~Ị Anh chi em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. [x~] Vừa buồn mà lai vừa vui mói thực sự là nỗi niềm bông phượng. Ị~X~Ị Hoa phương là hoa học trò. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo câu kể Ai là g ì ? A B Bạn Lan là tương lai của đất nước Người là người mẹ thứ hai của em Cô giáo là người Hà Nội Trẻ em là vốn quý nhất Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp làm vị ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì ? Bạn Bích Vân là một lớp trưởng gương mẫu. Hà Nội là thủ đô của nước ta. Dân tộc ta /à một dân tộc anh hùng. TẬP LÀM VÃN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC [?] Tóm tắt mỗi tin dưới đây bằng một hoặc hai câu : Được sự quan tâm của Hội Khuyến học phường An Sơn [Tam Kì, Quảng Nam], Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hổ Chí Minh Trường Tiểu học Lê Văn Tám vừa tổ chức trao 10 suất học bổng cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và 12 phần quà cho các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở lớp học tình thương. Cũng trong dịp này, Liên đội đã tặng hai suất học bổng cho các bạn Trường Tiểu học Tam Thăng. Tóm tắt tin : Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám [An Sơn - Tam Kì, Quảng Nam] trao học bổng cho học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh khó khăn. 263 bạn học sinh tiểu học đến từ nhiều nước khác nhau cùng sống chung dưới một mái nhà ấm cúng : Trường Quốc tế Liên hợp quốc [Vạn Phúc, Hà Nội]. Tuy mang màu da vàng, trắng, đen, nâu khác nhau nhưng tất cả đểu gắn bó với nhau như anh em một nhà. Hàng tuần, vào thứ sáu, các bạn tổ chức sinh hoạt cộng đồng với nhiều hoạt động lí thú : tự giới thiệu, sinh hoạt chủ đề, chơi trò chơi .... Mỗi năm một lần, Trường Quốc tế Liên hợp quốc tổ chức hội chợ, số tiền thu được, các bạn gửi tặng chương trình phẫu thuật nụ cười. Tóm tắt tin : Hoạt động của 263 bạn học sinh tiểu học đến từ nhiều nước khác nhau, mang nhiều màu da khác nhau ô Trường Quốc tế Liên hợp quốc [Vạn Phúc, Hà Nội]. [2] Viết vào chỗ trống một tin nói về hoạt động của chi đội hay của trường [hoặc hoạt động của thôn xóm, phường xã]; sau đó tóm tắt tin bằng một hoặc hai câu : Được sự chỉ đạo của Hội đồng Đội Quận 5, tháng 9 vừa qua, Liên đội Trường Tiểu học A tổ chức đại hội, bầu ra ban chỉ huy liên đội và đưa ra phương hướng, kế hoạch hoạt động Đội cho năm học 2006 - 2007. Tóm tắt tin : Tháng 9 vừa qua Trường Tiểu học A tổ chức đại hội, bầu ra ban chỉ huy và nêu phương hướng hoạt động. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: DŨNG CẢM Gạch dưới những từ cùng nghĩa VỚ! từ dũng cảm trong các từ dưới đây : Gan da. thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên c-ần, can đảm, can trương, gan góc, gan lì, tận tụy, tháo vát, thông minh, bao gan, quả cảm. Điền từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa : M: hành động dũng cảm tinh thần dũng cảm Dũng cảm xông lên người chiến sĩ dũng cảm nữ du kích dũng cảm em bé liên lạc dũng cảm Dũng cảm nhận khuyết điểm Dũng cảm cứu bạn Dũng cảm chống lại cường quyền Dũng cảm trước kẻ thù Dũng cảm nói lên sự thật Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B : A B 4. Điền từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau : Anh Kim Đồng là một người ỉiên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ỏ’ mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DựNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn miêu tả cây hồng nhung. Ghi vào chỗ trống sự khác nhau .giữa hai cách mở bài. Cách mở bài trực tiếp giới thiệu ngay cây hoa cẩn tả. Cách mở bài gián tiếp, nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Vườn nhà em có một cây hồng nhưng không biết trồng từ năm nào. Mùa xuân đến, hoa trong vườn nhà em đua nhau khoe sắc. Hoa nào cũng đẹp, nhưng đẹp hơn cả là cây hoa hổng nhung. Cây hoa này ông em trồng từ lúc nào em cũng không nhớ rõ, nhưng nó là cây hoa mà em yêu quý nhất. Dựa vào những gợi ý dưới đây, hãy viết đoạn mở bài [theo cách mở bài gián tiếp] cho bài văn tả cây phượng hay cây hoa mai hoặc cây dừa. Cây phượng vĩ trổng giữa sân trường em. Trước sân nhà, ba em trổng một cây hoa mai. Đầu xóm có một cây dừa. Sân trường em rất rộng, lát xi măng bằng phẳng, là một sân chơi lí tưởng cho chúng em. Trong sân còn có những bổn hoa lúc nào cũng xanh tốt, ong bướm đua nhau rập rờn bên những bông hoa rực rỡ sắc màu. Đặc biệt là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường, ngày ngày tỏa bóng mát cho chúng em vui đùa. Bạn nào cũng yêu quý cây phượng. Trước sân nhà em có một khoảng đất nhỏ. Đó cũng chính là một vườn hoa nhỏ do mẹ chăm sóc từng ngày. Mẹ trồng rất nhiều hoa, nào hồng, nào cúc, nào hướng dương. Em cũng góp vào vài cụm mười giờ. Riêng ba em thì luôn chăm chút cây hoa mai. Mỗi độ tết đến trước sân, trong nhà em lại rực rỡ với những khóm mai vàng chen nhau khoe sắc. Đường vào xóm nơi em ở rất khó tìm bởi nó ngoằn ngèo, bên cạnh đó lại có những vườn rau trái khiến người lạ rất dễ lạc lối. Có lẽ vì thế mà một bác nào đó đã trồng lên một cây dừa ngay đầu xóm. Cây dừa như ngọn hải đăng, dẫn lối, chỉ đường cho khách lạ và như một người bạn thân quen đối với người trong xóm. Quan sát một cây mà em yêu thích và cho Diet. Cây đó là cây gì ? Cây được trồng ở đâu ? Cây do ai trổng, trồng vào dịp nào [hoặc : do ai mua, mua vào dịp nào] ? Ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó thế nào ? Cây quất. Cây được trồng trong một chậu hoa to, rất đẹp. Cây do ba em mua về chưng Tết. Trái vàng, trái đỏ chi chít trĩu cành. Dựa vào các câu trả lời trên, em hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả. Tết năm nay, ngoài hoa mai vàng đang rực rỡ khoe sắc trước sân nhà, ba mẹ tôi còn mua thêm một chậu quất về chưng Tết. Tôi nhớ hôm đó là chiều hai mươi tám Tết, ba tôi chở chậu quất về. Cây quất nhỏ thôi nhưng có không biết bao nhiêu là trái, trái vàng, trái đỏ lúc lỉu trĩu cành, xen lẫn vào màu lá xanh um trông thật thích mắt.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 25, 26 Cây bàng và lớp học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng

Trả lời:

Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô

Bài tập tự chọn

Câu  1 [Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học từ ngữ có tiếng chứa vần oe, uê 

Trả lời:

xòe, xum xuê, cây vạn tuế, vàng hoe, ...

Câu 2 [Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Góc phố có một cây bàng [dà/ già] ......... . Cây bàng ấy dáng hơi [nghiên/ nghiêng] ............ chứ không đứng thẳng như những cây khác. [Táng/ Tán] ........... lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là [chiết/ chiếc] ............ Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. 

[Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm] 

Trả lời:

Góc phố có một cây bàng già. Cây bàng ấy dáng hơi nghiêng chứ không đứng thẳng như những cây khác. Tán lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là chiếc Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. 

[Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm] 

Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 22, 23 Đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạ

Trả lời:

Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

– Mẹ có biết ở [lớp/ nớp] 

Bạn [Hoahoa] ........... không học bài 

[Sáng/ Sán] ............ nay cô giáo 

gọi Đứng dậy [đỏ/ đõ] .......... bừng tai. 

[Theo Tô Hà] 

Trả lời:

– Mẹ có biết ở lớp

Bạn Hoa không học bài 

Sáng nay cô giáo gọi 

Đứng dậy đỏ bừng tai. 

                            [ Theo Tô Hà ]

Câu 2 [ Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

 Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 

Em ướt mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ chở thành cô giáo. 

Trả lời:

Em ướt mơ trở thành cô giáo. 

X

Em ước mơ trở thành cô giáo. 

Em ước mơ chở thành cô giáo. 

Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 21, 22 Tôi đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. tôi, đi học, hôm nay

b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường

Trả lời:

a. Hôm nay tôi đi học.

b. Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. iêm hay im?

Ch... hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu ..nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau kh........ cái bàn xuống cuối lớp.

Trả lời:

a. iêm hay im?

Chim hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp.

b. yêm hay yên?

Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi.

C. iêng hay iên?

Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp.

Câu 2 [Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.

Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.

Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Trả lời:

Các bạn trào bố mẹ để vào lớp.

X

Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười.

Ai cũng thích buổi học Hôm nay.

Câu 3 [ Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ

a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ

b. tả con đường làng

c. tả gương mặt của thầy giáo

Trả lời:

a. Tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ: mẹ âu yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng

b. Con đường làng: dài và hẹp

c. Thầy giáo có gương mặt hiền từ

Câu 4 [Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đọc

Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình.

a. Câu chuyện kể về điều gì?

cảnh nhà thỏ trồng cà rốt

tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

phải xin phép bố mẹ

nhớ đi lề đường bên phải

phải chăm chỉ học hành

Trả lời:

a. Câu chuyện kể về điều gì?

lần đầu thỏ con tự đi học

b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường?

nhớ đi lề đường bên phải

Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 28 Giờ ra chơi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu 1 [Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]

Chép bài Giờ ra chơi, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ [lỗi chính tả được in đậm]. Em hãy viết lại cho đúng. 

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 

Trả lời:

Viết sai

Viết lại đúng

Chống báo dờ ra chơi 

Từng đàn chim áo chẳng 

Sếp xách vở mau thôi 

ùa ra ngoài sân lắng. 

Trống báo giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Xếp sách vở mau thôi

Uà ra ngoài sân nắng

Câu 2 [Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện 

Trả lời:

Dương và Tân đang đọc truyện

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 

a. Sân trường ......................... tiếng cười nói. [thánh thót/ thủ thỉrộn vang] 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ................... mồ hôi. [khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm] 

Trả lời:

a. Sân trường rộn vang tiếng cười nói. 

b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ướt đẫm mồ hôi. 

Câu 2 [Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]

Viết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi 

Trả lời:

Nhảy dây là hoạt động em thường chơi nhất trong mỗi giờ ra chơi.

Page 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 23, 24, 25 Hoa yêu thương sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi[Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo

b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường

Trả lời:

a. Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.

b. Chúng tôi treo tranh lên tường.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. oay hay oai?

- Cô bé x... một vòng trên sân khấu.

- Những củ kh...... lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ng...

- Các bạn ngồi ng........ ngắn vào bàn học.

c. uy hay ui?

- Ngày khai trường thật là v........

- Em cài h... hiệu Đội lên ngực áo.

Trả lời:

a. oay hay oai?

- Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.

- Những củ khoai lang nướng thơm phức.

b. oay hay ay?

- Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy

- Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.

C. uy hay ui?

- Ngày khai trường thật là vui

- Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo.

Câu 2 [Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.

bức tranh được đính lên bảng.

Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Trả lời:

X

Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.

bức tranh được đính lên bảng.

Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp.

Câu 3 [Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Khi thầy viết [bảng/ bản] ..

Bụi [phấn/ phấng] ............... rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục [ giảng/giản] ............

Có hạt bụi nào [Vươn/ Vương] ............... trên tóc thầy

[Theo Lê Văn Lộc]

Trả lời:

Khi thầy viết bảng

Bụi phấn rơi rơi

Có hạt bụi nào

Rơi trên bục giảng

Có hạt bụi nào vương trên tóc thầy

[Theo Lê Văn Lộc]

Câu 4 [Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Hoa yêu thương từ ngữ thể hiện

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận

Trả lời:

a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ : Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng còn Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong

b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết: nắn nót

Câu 5 [Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Cô giáo đang hướng dẫn các bạn làm bài.

Page 6

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 26, 27 Bác trống trường sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu 1 [Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Nối A với B

Trả lời:

Câu 2 [Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm

b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết

Trả lời:

a. Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.

b. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu t......

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu d... sân trường.

Trả lời:

a. uôi hay ui?

Không ai biết bác trống trường bao nhiêu tuổi

b. ươi hay ưi?

Các bạn say mê đá cầu dưới sân trường.

Câu 2 [Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mở ....[trang/ tran] vở mới

Chép bài đầu ...... [lăm/ năm]

Tay cứ .. ... [run run/ dun dun]

Mực ơi, thơm quá!

Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan ... [trong/ chong tay]

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua”... [sao/ xao] được?

[Theo Cao Xuân Sơn]

Trả lời:

Mở trang vở mới

Chép bài đầu năm

Tay cứ run run

Mực ơi, thơm quá!

Thước ngoan bên cặp

Bút ngoan trong tay

Ai cũng tuyệt hay

Bé “thua” sao được?

[Theo Cao Xuân Sơn]

Câu 3 [Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]

Nối A với B

Trả lời:

Video liên quan

Chủ Đề