Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 25 thế giới rừng xanh

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 sách cánh diều tập 2 bài 25 thế giới rừng xanh trang 26, 27, 28, 29

BÀI ĐỌC 1. SƯ TỬ XUẤT QUÂN

? ĐỌC HIỂU

1.Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào ? Đánh dấu v vào ô thích hợp.

Ý ………………………………………………..Đúng ….Sai

a] Tất cả thần dân ai cũng được trổ tài.

b] Nhỏ, to, khỏe, yếu đều tùy tài lập công.

c] Chỉ dùng những loài vật khỏe mạnh, có tài.

Trả lời :

2. Sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

M : Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe .

Nối đúng :

A …………………………………………. B

a] Gấu xung phong ………………………… 1] Vì cáo nhiều mưu kế.

b] Khỉ lừa địch………………………………… 2] vì thỏ rất nhanh nhẹn.

c] Thỏ làm giao liên ………………………3] vì lừa thét vang như kèn.

d] Cáo ngồi luận bàn……………………..4] vì gấu rất to khỏe,gan dạ.

e] Lừa dọa quân địch……………………..5] vì khỉ rất khôn ngoan.

Trả lời :

3. Nếu được chọn một tên khác cho bài thơ, em sẽ chọn tên nào ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em thích :

a] Ông vua khôn ngoan.

b] Nhìn người giao việc.

c] Ai cũng có ích.

Trả lời :

? LUYỆN TẬP

1.Nối đúng :

a] khỏe như ………………. 1] sên

b] yếu như …………………. 2] voi

c] nhanh như ……………… 3] rùa

d] chậm như ……………….. 4] sóc

e] hiền như ………………….. 5] cọp

g] dữ như …………………….. 6] nai

Trả lời :

2. Đặt dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu sau :

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Trả lời :

Hổ , báo hoa mai , tê giác , gấu ngựa , gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

BÀI ĐỌC 2. ĐỘNG VẬT ” BẾ ” CON THẾ NÀO?

? ĐỌC HIỂU

1.Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Trả lời :

– Mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu.

2. Những con vật nào ” cõng ” hoặc ” địu ” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng ? Viết tên con vật đó và đánh dấu v vào ô thích hợp :

      Con vật  cõng con trên lưng  “địu “con bằng túi da ở bụng
………………. ………………….. …………………..

Trả lời :

       Con vật  cõng con trên lưng  “địu” con bằng túi da ở bụng
 Chuột túi, gấu túi                v
 Gấu túi, thiên nga                  v  

3. Những con vật nhỏ nào không được tha,” địu ” hay ” cõng ” mà phải tự đi theo mẹ ? Đánh dấu v vào ô trống trước ý đúng :

– Ngựa con

– Hươu con

– Cá sấu con

– Voi con

– Tê giác con

Trả lời :

? LUYỆN TẬP

1.Dựa vào thông tin từ bài Động vật ” bế ” con thế nào ? hãy lập bảng sau :

 Số thứ tự       Con gì?  “Bế” con bằng cách nào?  Sử dụng bộ phận nào của cơ thể
         1  Mèo, sư tử,….      ngoạm    răng, miệng
         2  Cá sấu    
         3  Chuột túi, gấu túi    
         4  Thiên nga, gấu túi    

Trả lời :

 Số thứ tự      Con gì ?  “Bế” con bằng cách nào ?  Sử dụng bộ phận nào của cơ thể
       1   Mèo, sư tử,….     ngoạm    răng, miệng
       2      Cá sấu     bế   răng , miệng
       3  Chuột túi, gấu túi     địu  túi da trước bụng
       4  Thiên nga, gấu túi      cõng         lưng

Bài viết 2.

Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước , hãy viết một đoạn văn [ ít nhất 4 – 5 câu ] về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật [ hoặc tranh ảnh loài vật ] . Đặt tên cho đoạn văn của em.

Trả lời :

Đây là bức hình chú chó con nhà em.Chú có bộ lông trắng như bông, hai mắt tròn xoe đen láy. Chiếc mũi của chú màu đen và đôi tai cụp nhìn rất dễ thương. Chiếc đuôi ngắn lúc nào cũng vẫy vẫy để thể hiện tình cảm với em. Em rất quý chú chó này và luôn coi chú như một người bạn thân thiết.

Bài kế tiếp bài 26 Muôn loài chung sống

Bài trước bài 24 Những người bạn nhỏ

Xem video bài học bài đọc 1 Sư tử xuất quân

Xem video bài học bài đọc 2 Động vật “bế” con thế nào?

  • Bài đọc 1: Sư tử xuất quân

    Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào? Đánh dấu tích vào ô thích hợp. Sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân. Nếu được chọn một tên khác cho bài thơ, em sẽ chọn tên nào? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em thích. Nối đúng. Đặt dấu phẩy bào những chỗ phù hợp trong câu sau.

    Xem lời giải

  • Bài đọc 2: Động vật "bế" con thế nào?

    Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. Những con vật nào “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, băng chiếc túi da ở bụng? Viết tên con vậy đó và đánh dấu tích vào ô thích hợp. Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ? Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng. Dựa vào thông tin từ bài Động vật “bế” con thế nào?, hãy lập bảng sau. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] về đồ vật,

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

Video liên quan

Chủ Đề