Hướng dẫn sử dụng thuốc tẩy giun zentel

Kích thước chữ hiển thị

Thuốc Zentel là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính là albendazole. Zentel là thuốc điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau: Giun kim, giun móc/giun mỏ, giun lươn, giun đũa, giun tóc, giun móc/giun mỏ [căn nguyên] gây ra các bệnh về da [ấu trùng di chuyển dưới da].

Zentel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách: Hộp 01 vỉ x 02 viên.

Ðiều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau:

  • Nhiễm giun kim [enterobiasis].
  • Bệnh giun móc/giun mỏ [ancylostomiasis và necatoriasis].
  • Nhiễm giun lươn [strongyloidiasis].
  • Nhiễm giun đũa [ascariasis].
  • Nhiễm giun tóc [trichuriasis].
  • Giun móc/giun mỏ [căn nguyên] gây ra các bệnh về da [ấu trùng di chuyển dưới da].

Dược lực học

Mã ATC: P02CA03.

Albendazole là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô. Albendazole có hoạt tính diệt giun, trứng và ấu trùng, và tác dụng diệt giun được cho là nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ quá trình chuyển hóa của giun, bao gồm việc làm cạn kiệt năng lượng của giun, làm bất động và sau đó tiêu diệt chúng.

Albendazole có tác dụng chống lại các ký sinh trùng đường ruột, bao gồm:

  • Giun tròn.
  • Ascaris lumbricoides [giun đũa].
  • Trichuris trichiura [giun tóc].
  • Enterobius vermicularis [giun kim].
  • Ancylostoma duodenale [giun móc].
  • Necatoramericanus [giun móc].
  • Strongyloides stercoralis.
  • Giun móc gây ra ấu trùng di chuyển dưới da.

Dược động học

Hấp thu

Ở người, Albendazole được hấp thu rất ít [< 5%] qua đường uống.

Tác dụng dược lý toàn thân của albendazole tăng lên nếu uống thuốc với bữa ăn nhiều chất béo vì chất béo làm tăng độ hấp thu thuốc gần năm lần.

Phân bố

Sau khi uống liều đơn 400 mg albendazole trong bữa ăn sáng, chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là albendazole sulfoxide, đã được báo cáo là đạt nồng độ trong huyết tương từ 1,6 đến 6 micromol/L.

Chuyển hóa

Sulfoxide là chất chuyển hóa chính, được cho là có đóng góp một nửa hiệu quả chống lại sự nhiễm ký sinh trùng mô toàn thân.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương của albendazole sulfoxide là 8,5 giờ. Albendazole sulfoxide và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, chỉ một phần nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Sự thải trừ từ các nang được cho là xảy ra vài tuần sau khi dùng liều cao và kéo dài.

Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi

Mặc dù chưa có nghiên cứu về tác động của tuổi tác đến dược động học của albendazole sulfoxide, dữ liệu ở 26 bệnh nhân [đến 79 tuổi] có u nang bào sán cho thấy dược động học giống như ở nhóm người trẻ tuổi khỏe mạnh, số lượng bệnh nhân người cao tuổi được điều trị u nang bào sán hoặc nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh tuy ít, nhưng không cho thấy khác biệt nào liên quan đến nhóm người cao tuổi.

Suy thận

Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu.

Suy gan

Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy gan chưa được nghiên cứu.

Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.

Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

Liều dùng

Chỉ định

Tuổi

Liều thông thường

Thời gian điều trị

Nhiễm giun kim [Enterobiasis]

Bệnh giun móc/ giun mỏ [ancylostomiasis và

necatoriasis]

Nhiễm giun đũa [Ascariasis]

Nhiễm giun tóc [Trichuriasis]

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

Liều duy nhất

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi

200 mg

Liều duy nhất

Nghi ngờ hoặc đã xác định: Nhiễm giun lươn [Strongyloidiasis]

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp

Ấu trùng di chuyển dưới da

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi

400 mg

1 lần/ngày trong từ

1 đến 3 ngày

Người cao tuổi

Kinh nghiêm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan.

Suy thận

Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.

Suy gan

Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan [các transaminase] bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng và dấu hiệu

Không có dữ liệu.

Xử trí

Xử trí quá liều nên theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Đau đầu và chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên [như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn] và tiêu chảy.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Da: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.

    • Gan: Tăng men gan.

    Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

  • Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

  • Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Để tránh sử dụng thuốc trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng Zentel trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc ngay sau khi xét nghiệm thai âm tính.

Các triệu chứng thần kinh:

Điều trị với Zentel có thể phát hiện nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh đã tồn tại từ trước, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây [taeniasis]. Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu cục bộ là hậu quả của phản ứng viêm gây ra khi các ký sinh trùng chết trong não. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp nên được sử dụng ngay lập tức.

Những bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên uống thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điều trị ngắn hạn các nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zentel.

Thuốc Zentel 200mg được chỉ định để diệt giun và ký sinh trùng trong đường ruột. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zentel 200mg.

1 Thành phần

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần: Mỗi viên thuốc Zentel 200mg bao gồm hoạt chất chính Albendazole với hàm lượng 200mg và các tá dược như natri Lauryl Sulfate, Magnesium stearate, Propylene glycol, đường Lactose, tinh bột ngô,...

2 Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng thuốc Zentel 200mg

Hoạt chất chính của thuốc trị giun sán Zentel 200mg là Albendazole có hoạt tính mạnh trên các loại giun ở đường ruột như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun mỏ, giun xoắn và các loại sán và ấu trùng sán ở các mô trong cơ thể.

Cơ chế tác dụng: Albendazole làm giảm khả năng hấp thụ Glucose nên khiến giun không có đủ năng lượng để duy trì sự sống, bị tiêu diệt và ruột đẩy xác ra ngoài.

Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng trên giun trưởng thành và ấu trùng của chúng, loại bỏ được trứng của giun tóc và giun đũa và khi chuyển hoá thì vẫn còn tác dụng của thuốc.

Vì thế, thuốc Zentel 200mg rất hay được các bác sĩ chỉ định để tiêu diệt các loại giun và sán gây bệnh trong đường ruột. 

2.2 Chỉ định thuốc Zentel 200mg

Sử dụng thuốc Zentel 200mg trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhiễm các loại giun đũa, giun tóc, giun móc và giun kim trong đường ruột.
  • Trường hợp bệnh nhân bị sán dây và giun lươn thì cân nhắc sử dụng thuốc này nếu chúng nhạy với hoạt chất Albendazole.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Frantel 400mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng thuốc Zentel 200mg

Tuỳ từng loại giun và tuổi của người bệnh mà sử dụng thuốc này ở các liều điều trị khác nhau:

Nếu bệnh nhân nhiễm giun tóc, giun móc và giun đũa thì có thể cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên uống 1 liều duy nhất gồm 2 viên thuốc Zentel 200mg. Còn nếu điều trị cho trẻ em từ 1 - 2 tuổi thì chỉ cần uống 1 viên duy nhất.

Nếu điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm giun kim:

  • Đối với người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: chỉ cần sử dụng 2 viên thuốc Zentel 200mg qua đường miệng và dùng 2 viên tiếp theo sau đó 7 ngày.
  • Đối với trẻ em trên 2 tuổi cũng chỉ cần sử dụng 1 viên thuốc Zentel 200mg và lặp lại liều sau đó 7 ngày.
  • Để điều trị có hiệu quả thì cần giữ vệ sinh và điều trị cả cho những người thân sống chung nhà với bệnh nhân.

Nếu bệnh nhân nhiễm giun lươn và sán dây có thể cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên uống thuốc 3 ngày, mỗi ngày 2 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Zentel 200mg hiệu quả

  • Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể nhai viên nén bao phim Zentel 200mg hoặc uống với lượng nước vừa đủ. Nếu trẻ không nuốt được viên thuốc thì có thể nghiền thuốc hoặc nhai với 1 ít nước cho dễ uống.
  • Nếu sử dụng thuốc điều trị mà tình trạng bệnh không cải thiện sau 3 tuần thì cân nhắc thêm liệu trình thứ 2.
  • Không cần sử dụng thuốc xổ sau khi uống thuốc hoặc nhịn đói trước để sử dụng thuốc.
  • Uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày đều được.

4 Chống chỉ định

  • Đối tượng là phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Zentel 200mg để tiêu diệt giun sán.
  • Không nên sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với những thành phần trong thuốc.
  • Những bệnh nhân từng nhiễm độc tuỷ xương cũng không nên sử dụng thuốc này.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Korus Albendazole 400mg: tác dụng và liều dùng

5 Tác dụng phụ

Bệnh nhân có thể cảm thấy đau đầu, hoa mắt, buồn non, nôn và chóng mắt sau khi sử dụng thuốc. Ngoài ra, một số người dùng có thể cảm thấy đau bụng, tiêu chảy hay nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy, hội chứng Stevens - Johnson và tăng men gan sau khi điều trị bằng Zentel 200mg.

Nếu thấy có triệu chứng nào như trên xuất hiện thì bệnh nhân cần gặp bác sĩ ngay lập tức để có biện pháp xử lý kịp thời.

6 Tương tác

Khi sử dụng cùng với thuốc Praziquantel có thể làm tăng chuyển hoá thuốc Zentel 200mg và nếu sử dụng cũng với các thuốc như Phenobarbital, Phenytoin,... thì có thể làm giảm chuyển hoá thuốc và tăng độc tính lên cơ thể. 

Vì thế, khi sử dụng thuốc diệt giun, sán Zentel 200mg cùng những thuốc này cần cân nhắc giữa lợi - hại để điều trị cho bệnh nhân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Không nên sử dụng cho những đối tượng bị mẫn cảm với thuốc.
  • Khi sử dụng thuốc, nếu thấy khó nuốt có thể dùng với 1 ít nước để nhai hoặc uống với nước.
  • Sử dụng thời điểm nào trong ngày đều được.
  • Kiểm tra hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc để điều trị.
  • Nếu sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị suy gan cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của gan.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng phụ nữ có thai vì có thể gây ra các tác dụng không mong muốn lên thai nhi.
  • Trong trường hợp bệnh nhân đang điều trị giun, sán bằng thuốc Zentel 200mg mà lại có thai thì cần dừng thuốc ngay lập từc.

7.3 Bảo quản 

Nên để thuốc Zentel 200mg tại nơi khô, thoáng, tránh ẩm thấp và ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

8 Nhà sản xuất

SĐK: GC-0182-12 Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Glaxo Smith Kline.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Zentel 200mg có chứa 1 vỉ thuốc và mỗi vỉ gồm 2 viên nén bao phim.

9 Thuốc Zentel 200mg giá bao nhiêu?

Thuốc Zentel 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zentel 200mg mua ở đâu?

Thuốc Zentel 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zentel 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

Video liên quan

Chủ Đề