Tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày thì bị sa thải

Người lao động tự ý nghỉ việc là trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Pháp luật về lao động quy định thế nào về TRÌNH TỰ, THỦ TỤC xử lý đối với trường hợp này? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên.

Tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày thì bị sa thải
Xử lý người lao động tự ý nghỉ việc

Các tiêu chí xác định người lao động tự ý nghỉ việc

Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, hành vi tự ý nghỉ việc (nghỉ ngang, bỏ việc) thường thể hiện bằng cách:

  • Người lao động nghỉ việc nhưng không thông báo
  • Có thông báo nhưng không thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 37 Bộ luật lao động 2012

Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải thực hiện thông báo khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
  • Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
  • Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
  • Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
  • Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
  • Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Nếu không thuộc các trường hợp này, người lao động vẫn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động trong thời hạn quy định.

>> Xem thêm: Xin Nghỉ Việc Nhưng Không Được Chấp Thuận Giải Quyết Thế Nào?

Hậu quả pháp lý khi người lao động tự ý nghỉ việc

Tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày thì bị sa thải
Người lao động không được nhận trợ cấp thôi việc

Quy định về hậu quả pháp lý khi người lao động tự ý nghỉ việc không có sự khác biệt giữa BLLĐ 2012 và BLLĐ 2019. Do đó, khi người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì phải có các nghĩa vụ sau:

  • Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
  • Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động những ngày không báo trước.
  • Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.

>> Xem thêm: MẪU CAM KẾT BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO

Ngoài ra khi nghỉ ngang (đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật) thì người lao động cũng không đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp,… theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Phương thức xử lý người lao động tự ý nghỉ việc

Tự ý bỏ việc bao nhiêu ngày thì bị sa thải
Người SDLĐ được áp dụng hình thức sa thải

Theo quy định của BLLĐ 2012, trường hợp người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng, thì người sử dụng lao động được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động đó.

Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được thực hiện như sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
  • Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
  • Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa trường hợp là người dưới 18 tuổi thì phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật;
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

Bộ luật lao động 2019 quy định rõ hơn về trường hợp áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải này như sau: “Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.”

Theo đó, việc xử lý kỷ luật lao động cũng có 1 vài điểm khác biệt so với BLLĐ 2012, cụ thể như sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
  • Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
  • Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
  • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

>>>> Trình tự xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại Điều 30 Nghị định 05/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 148/2018/NĐ-CP

>> Tham khảo thêm: QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Công việc Long Phan sẽ thực hiện

Luật sư chuyên môn trong lĩnh vực lao động và doanh nghiệp sẽ tham gia thực hiện các công việc sau:

  • Tư vấn về hợp đồng lao động: hình thức hợp đồng, nội dung hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…
  • Tư vấn về tiền lương: hình thức trả lương, chế độ phụ cấp lương, thưởng…
  • Tư vấn các vấn đề lao động trong hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các tổ chức công đoàn, chi phí lương, đóng bảo hiểm y tế và xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Và những vấn đề khác trong các lĩnh vực pháp lý liên quan.

Bên cạnh đó, luật sư còn tham gia vào giải quyết tranh chấp:

  • Tư vấn luật về cách thức giải quyết tranh chấp, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của các bên tranh chấp. Đưa ra những phương án cụ thể có lợi nhất trong quá trình đàm phán, hòa giải (nếu có)
  • Hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện, tư cách chủ thể và soạn đơn khởi kiện gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Kiến nghị các cơ quan tiến hành tố tụng liên quan khi ban hành những quyết định không đúng thủ tục, trình tự…Ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
  • Tiến hành điều tra thu thập chứng cứ – tài liệu, kiểm tra đánh giá chứng cứ – tài liệu để trình trước Tòa, Trọng tài, Hội đồng cạnh tranh
  • Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tại tòa án các cấp hoặc các Cơ quan tiến hành tố tụng khác
  • Tham gia tố tụng với tư cách là đại diện ủy quyền- nhân danh khách hàng thực hiện tất cả các phương án và cách thức theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng một cách tốt nhất tại các phiên xử.

Phí dịch vụ

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chuyên sâu về vấn đề cụ thể, chi phí sẽ được cập nhật căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc và khả năng tài chính của khách hàng.

Chúng tôi có chính sách HỖ TRỢ phí đối với các trường hợp có gia cảnh đặc biệt nhưng vẫn đảm bảo việc tư vấn diễn ra hiệu quả, chuyên nghiệp nhất.

Ngoài ra, nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng và giúp quý khách tiết kiệm chi phí  công ty luật Long Phan PMT còn cung cấp các GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT THƯỜNG XUYÊN với nhiều mức giá hợp lý tuỳ theo quy mô và nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.

Cam kết chất lượng

Long Phan PMT với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực: đất đai, doanh nghiệp, thuế, hình sự, hôn nhân và gia đình, hành chính…và đội ngũ chuyên viên năng động, nhiệt huyết, cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Với tôn chỉ “ Uy tín-Tận tâm-Hiệu quả”, chúng tôi cam kết luôn đặt chữ “tín” lên hàng đầu, mang lại cho khách hàng sự an toàn tuyệt đối. Chúng tôi mang pháp luật đến cho khách hàng bằng lương tâm và đạo đức nghề nghiệp.

Chúng tôi cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ bảo mật thông tin tuyệt đối. Chúng tôi hy vọng có thể phục vụ càng nhiều khách hàng trong tương lai, góp phần tạo ra hành lang an toàn pháp lý cho giới doanh nghiệp. Đây cũng là cơ hội để chúng tôi nâng tầm thương hiệu của mình trong lĩnh vực pháp lý tại Việt Nam.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục xử lý người lao động tự ý nghỉ việc. Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc liên quan đến việc BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI khi tự ý nghỉ việc, xin vui lòng liên hệ DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG qua HOTLINE: 1900.6363.87. Xin cám ơn.