Trắc nghiệm vai trò của triết học trong đời sống xã hội được xác định thông qua

Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian [khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên] tại một số trung tâm văn minh cổ đại của nhân loại như Trung Quốc, ấn Độ, Hy Lạp,..

Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy. Triết học có vai trò to lớn trong cuộc sống con người, đặc biệt là trong đời sống xã hội. Vậy cụ thể Vai trò của triết học trong đời sống xã hội ra sao? Mời bạn đọc theo dõi bài viết của chúng tôi để có câu trả lời.

Nguồn gốc ra đời của triết học

Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian [khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên] tại một số trung tâm văn minh cổ đại của nhân loại như Trung Quốc, ấn Độ, Hy Lạp,.. Nói tóm lại, ngay từ đầu, dù cho ở phương Đông hay phương Tây, triết học cũng đều là hoạt động tinh thần biểu hiện khả năng nhận thức, đánh giá của con người. Tồn tại với tư cách là một hình thái ý thức xã hội.

Triết học là gì?

Triết học là hoạt động tinh thần biểu hiện khả năng nhận thức, đánh giá của con người, nó tồn tại với tư cách là một hình thái ý thức xã hội. Thực tế có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về triết học, nhưng đều bao hàm những nội dung cơ bản giống nhau: Triết học nghiên cứu thế giới với tư cách là một chỉnh thể, tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của chỉnh thể đó nói chung, của xã hội loài người, của con người trong cuộc sống cộng đồng nói riêng và thể hiện nó một cách có hệ thống dưới dạng duy lý.

Theo định nghĩa Giáo trình Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lenin đưa ra thì “Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy”. Triết học ra đời do hoạt động nhận thức của con người phục vụ nhu cầu sống của con người.

Vai trò của triết học trong đời sống xã hội được thể hiện qua chức năng của triết học. Triết học có nhiều chức năng như: Chức năng nhận thức, chức năn đánh giá, chức năng giáo dục…. Nhưng quan trọng nhất kà chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.

Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vai trò của con người trong thế giới. Thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con người và xã hội loài người. Tồn tại trong thế giới dù muốn hay không con người cũng phải nhận thức thế giới và nhận thức bản thân mình. Thế giới quan đóng vai trò là nhân tố định hướng cho quá trình hoạt động sống của con người.

Từ thế giới quan đúng đắn, con người sẽ có khả năng nhận thức, quan sát, nhìn nhận mọi vấn đề trong thế giới xung quanh. Từ đó giúp con người định hướng thái độ và cách thức hoạt động sinh sống của mình. Triết học ra đời với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan, làm cho thế giới quan phát triển như một quán trình tự giác dựa trên sự tổng kế kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do các khoa học đưa lại.

Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp. Đây là hệ thống những quan điểm chung nhất đóng vai trò xây dựng, lựa chọn vận dụng các phương pháp.

Phương pháp luận chia thành nhiều cấp độ: phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và phương pháp luận chung nhất [phương pháp luận triết học]. Tuy không phải là một ngành khoa học độc lập nhưng phương pháp luận là một bộ phận không thể thiếu được trong bất kỳ một ngành khoa học nào.Phương pháp luận triết học đóng vai trò chỉ đạo, định hướng trong quá trình tìm kiếm, lựa chọn và vận dụng các phương pháp hợp lý, có hiệu quả tối đa để thực hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc của chúng tôi về vấn đề: Vai trò của triết học trong đời sống xã hội.  Nếu trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu và giải quyết vấn đề còn điều gì mà bạn đọc thắc mắc hay quan tâm bạn có thể liên hệ chúng tôi qua tổng đài tư vấn pháp luật để được hỗ trợ.

Triết học Marx-Lenin [phiên âm tiếng Việt: Triết học Mác – Lenin] hay học thuyết Marx-Lenin là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Marx-Lenin, được Marx, Engels sáng lập vào giữa thế kỷ thứ XIX, sau đó được Lenin và các nhà macxit khác phát triển thêm. Triết học Marx-Lenin ra đời vào những năm 30 thế kỉ XIX và được phát triển gắn chặt với những thành tựu khoa học và thực tiễn trong phong trào cách mạng công nhân. Sự ra đời của triết học Marx-Lenin là một cuộc cách mạng thực sự trong lịch sử tư tưởng loài người, trong lịch sử triết học.

Triết học Marx-Lenin hình thành dựa trên hệ thống quan điểm của Marx, Engels và được Lenin bổ sung sau này. Trong đó Engels đã phát triển triết học Marx, thông qua việc khái quát các thành tựu khoa học và phê phán các lý thuyết triết học duy tâm, siêu hình và cả những quan niệm duy vật tầm thường ở những người muốn trở thành những người Mác-xít. Với những tác phẩm chủ yếu của mình như: Chống Duyring, Biện chứng của tự nhiên, Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước, Lut vich Phoi bách và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức, Engels đã trình bày học thuyết Mác nói chung và triết học Mác nói riêng dưới dạng một hệ thống lý luận. Ngoài ra những ý kiến bổ sung, giải thích của Engels sau khi Mác qua đời đối với một số luận điểm của ông trước đây cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển học thuyết Mác.

Bạn phải Đăng Ký Thành Viên mới xem được toàn bộ Đáp án của câu hỏi. Không đăng nhập chỉ xem được 10 đáp án đầu tiên.

Nếu bạn đã là thành viên trước đây vui lòng nâng cấp lên MemberBasic Miễn Phí. Hoặc MemberPro Trả Phí

Bạn đang đọc: Triết Học Mác – Lênin – Đáp Án Trắc Nghiệm Môn EG42 – EHOU

Nếu bạn không biết đăng ký, đăng nhập, mua hàng, … liên hệ zalo: 0812911119 để được hỗ trợ

Cập nhật 12/10/2021

1. “Quá trình lịch sử – tự nhiên” có nghĩa là:

– [ Đ ] ✅ : Về cơ bản, xã hội hoạt động và tăng trưởng theo quy luật Xã hội tăng trưởng theo chương trình đã định sẵn– [ S ] : Điều kiện tự nhiên là động lực tăng trưởng hầu hết của xã hội Xã hội tăng trưởng giống như tự nhiên

2. “Quan hệ song trùng” là những mối quan hệ nào mà con người nhất định phải tham gia vào trong quá trình sản xuất?

– [ S ] : Quan hệ với tư liệu sản xuất và quan hệ với loại sản phẩm– [ S ] : Quan hệ giữa chủ với thợ và quan hệ giữa những đồng nghiệp .– [ Đ ] ✅ : Quan hệ con người với tự nhiên và quan hệ giữa con người với nhau– [ S ] : Quan hệ cá thể với nhà nước và quan hệ với cá thể với cá thể

3. “Tồn tại khách quan” nghĩa là gì?

– [ Đ ] ✅ : Tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không nhờ vào vào ý thức của con người .– [ S ] : Tồn tại trong những thực trạng nhất định .– [ S ] : Tồn tại cảm tính .– [ S ] : Tồn tại trong khoảng trống và thời hạn .

4. Ai là người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng?

– [ S ] : Arixtốt– [ Đ ] ✅ : Hêghen– [ S ] : Hêraclit– [ S ] : Ăngghen

5. Ai là người xây dựng và phát triển Chủ nghĩa Mác- Lênin?

– [ Đ ] ✅ : Mác và Ăngghen thiết kế xây dựng, Lênin tăng trưởng .– [ S ] : Mác thiết kế xây dựng và Lênin tăng trưởng .– [ S ] : Mác và Lênin thiết kế xây dựng, Ăngghen tăng trưởng .– [ S ] : Mác và Lênin thiết kế xây dựng .

6. Ai là tác giả của định nghĩa “vật chất là một phạm trù tiết học dùng để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”?

– [ S ] : Mác– [ Đ ] ✅ : Lênin– [ S ] : Ăngghen– [ S ] : Phoiơbắc

7. Ai là tác giả của định nghĩa: “phép biện chứng …là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”

– [ Đ ] ✅ : Ăngghen– [ S ] : Lênin– [ S ] : Hêghen– [ S ] : Mác

8. Ai là tác giả của khái quát sau: “vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học…là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”?

– [ S ] : Lênin– [ Đ ] ✅ : Ăngghen– [ S ] : Mác– [ S ] : Hêghen

9. Ai là tác giả của khẳng định: “… trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”?

– [ S ] : Phoiơbắc– [ Đ ] ✅ : Mác– [ S ] : Ăngghen– [ S ] : Lênin

10. Ai là tác giả của khẳng định: “quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức”?

– [ S ] : Ăngghen– [ S ] : Mác– [ S ] : Hồ Chí Minh– [ Đ ] ✅ : Lênin

11. Ai là tác giả của khẳng định: nhà nước…“chỉ là bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác”?

⇒ Ăngghen⇒ Mác Lênin⇒ Hồ Chí Minh

12. Ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác -Lênin là những gì?

⇒ Triết học Mác – Lênin, kinh tế tài chính học chính trị Mác – Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học .⇒ Triết học Mác-Lênin, chủ nghĩa duy vật và kinh tế tài chính học chính trị. Triết học ⇒ Mác – Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật .⇒ Triết học Mác – Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa xã hội khoa học .

13. Bất khả tri luận là trường phái triết học:

⇒ Cho rằng ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai .⇒ Phủ nhận năng lực nhận thức của con người .⇒ Khẳng định nhận thức là một quy trình .⇒ Cho rằng ý thức là có tính tích cực, phát minh sáng tạo .

14. Bệnh chủ quan duy ý chí là gì?

⇒ Cho rằng ý chí có vai trò quan trọng .⇒ Coi ý thức, niềm tin quyết định hành động vật chất .⇒ Hành động lấy ý chí áp đặt cho thực tiễn, xuất phát từ ý muốn chủ quan ..⇒ Đặt tình cảm cao hơn lý trí

15. Bộ phận nào trong “kiến trúc thượng tầng” của xã hội có vai trò quan trọng nhất?

⇒ Thiết chế chính trị⇒ Các tổ chức triển khai tôn giáo⇒ Tư tưởng đạo đức⇒ Tư tưởng triết học

16. Các giai cấp được xác định dựa trên sự khác biệt cơ bản nào?

⇒ Địa vị kinh tế tài chính⇒ Tâm lý tư tưởng⇒ Thu nhập và mức sống⇒ Chức năng xã hội

17. Các hình thức cơ bản của tư duy là:

⇒ Khái niệm, quan điểm và ý niệm .⇒ Khái niệm, ý niệm và giả thuyết .⇒ Khái niệm, phán đoán và suy lý⇒ Phán đoán, suy luận và Kết luận .

18. Các hình thức vận động cơ bản của vật chất sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao là:

⇒ Vận động vật lý, hoạt động cơ học, vận động hóa học, hoạt động sinh học và hoạt động xã hội .⇒ Vận động cơ học, hoạt động sinh học, hoạt động vật lý, vận động hóa học và hoạt động xã hội .⇒ Vận động cơ học, hoạt động vật lý, vận động hóa học, hoạt động sinh học và hoạt động xã hội .⇒ Vận động cơ học, vận động hóa học, hoạt động vật lý, hoạt động sinh học và hoạt động xã hội .

19. Cái gì được coi là “hạt nhân” của phép biện chứng?

⇒ Nguyên lý về mối liên hệ thông dụng .⇒ Quy luật phủ định của phủ định .⇒ Quy luật thống nhất và đấu tranh của những mặt trái chiều .⇒ Nguyên lý về sự tăng trưởng .

20. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của lý luận luận thức duy vật biện chứng?

⇒ Thực tiễn mà không có lý luận thì quáng⇒ Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục tiêu của nhận thức .⇒ Lý luận quyết định hành động thực tiễn .⇒ Lý luận mà không có nhận thức là lý luận suông

21. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của lý luận luận thức duy vật biện chứng?

⇒ Chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối có sự thống nhất biện chứng với nhau .⇒ Chân lý không khi nào đổi khác⇒ Không có chân lý trừu tượng, chân lý luôn luôn là đơn cử .⇒ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý .

22. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Phủ định biện chứng là sự tự thân phủ định .⇒ Sự tăng trưởng hình như diễn lại những quy trình tiến độ đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn .⇒ Phủ định biện chứng là sự phủ định sạch trơn .⇒ Phủ định biện chứng tạo điều kiện kèm theo và tiền đề cho sự tăng trưởng

23. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Bản chất không khi nào biến hóa .⇒ Bản chất và hiện tượng kỳ lạ đều sống sót khách quan .⇒ Không có thực chất thuần túy tách rời hiện tượng kỳ lạ .⇒ Hiện tượng khi nào cũng là biểu lộ của một thực chất nhất định .

24. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều sống sót khách quan .⇒ Không có cái ngẫu nhiên thuần túy .⇒ Ngẫu nhiên là cái không có nguyên do .⇒ Ngẫu nhiên là hình thức biểu lộ của tất yếu .

25. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Nguyên nhân và hiệu quả hoàn toàn có thể chuyển hóa lẫn nhau .⇒ Một nguyên do hoàn toàn có thể sinh ra một hoặc nhiều tác dụng .⇒ Có sống sót nguyên do tiên phong .⇒ Nguyên nhân có trước tác dụng

26. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Hình thức quyết định hành động nội dung .⇒ Một nội dung hoàn toàn có thể biểu lộ trong nhiều hình thức⇒ Nếu hình thức không tương thích thì sẽ ngưng trệ sự tăng trưởng của nội dung .⇒ Không có hình thức nào không tiềm ẩn nội dung và ngược lại .

27. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Khả năng chỉ trở thành hiện thực khi có những điều kiện kèm theo tương ứng .⇒ Mọi năng lực đều trở thành hiện thực .⇒ Trong những điều kiện kèm theo nhất định, ở cùng một sự vật, hiện tượng kỳ lạ hoàn toàn có thể có nhiều năng lực .⇒ Khả năng và hiện thực hoàn toàn có thể chuyển hóa cho nhau .

28. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Cái chung chỉ sống sót trong cái riêng, trải qua cái riêng .⇒ Cái chung và cái riêng và cái đơn nhất đều sống sót khách quan .⇒ Cái riêng là cái hàng loạt, đa dạng chủng loại, phong phú hơn cái chung .⇒ Cái chung bao quát hàng loạt cái riêng .

29. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Bất kỳ sự đổi khác về lượng nào cũng làm đổi khác về chất .⇒ Chất mới sinh ra có sự ảnh hưởng tác động trở lại lượng của sự vật .⇒ Giới hạn mà sự đổi khác về lượng chưa làm đổi khác về chất được gọi là độ .⇒ Mọi hoạt động, tăng trưởng khởi đầu từ những biến hóa về lượng .

30. Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Phát triển là một cuộc “ đấu tranh ” giữa những mặt trái chiều .⇒ Mâu thuẫn có tính khách quan và thông dụng .⇒ Mâu thuẫn không có sự thống nhất của những mặt trái chiều⇒ Sự thống nhất của những mặt trái chiều là có điều kiện kèm theo, trong thời điểm tạm thời, tương đối .

31. Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Phủ định biện chứng là phủ định có tính thừa kế .⇒ Phủ định là xóa bỏ, sửa chữa thay thế trọn vẹn cái cũ .⇒ Phủ định là chủ quan đồng nghĩa tương quan với hủy hoại sự vật .⇒ Phủ định là chấm hết sự tăng trưởng .

32. Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Mâu thuẫn chỉ có trong tư duy sai lầm đáng tiếc, chủ quan .⇒ Mâu thuẫn là đấu tranh của những mặt trái chiều .⇒ Mâu thuẫn cản trở sự tăng trưởng .⇒ Mỗi sự vật, hiện tượng kỳ lạ, quy trình đều hoàn toàn có thể bao hàm nhiều loại xích míc khác nhau .

33. Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?

⇒ Mỗi sự vật hiện tượng kỳ lạ có nhiều chất tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác .⇒ Chất là cái luôn đổi khác .⇒ Mỗi sự vật hiện tượng kỳ lạ có một chất xác lập .⇒ Chất là những thuộc tính của sự vật hiện tượng kỳ lạ

34. Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo có quan hệ với nhau như thế nào?

⇒ Có quan hệ nhân – quả .⇒ Đồng nhất trọn vẹn .⇒ Đối lập nhau .⇒ Thường có mối liên hệ mật thiết với nhau .

35. Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?

⇒ Cuối thế kỷ XIX⇒ Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX⇒ Những năm 40 của thế kỷ XIX⇒ Đầu thế kỷ XIX

36. Chức năng cơ bản của triết học Mác – Lênin là gì?

⇒ Chức năng thế giới quan và tính năng phương pháp luận⇒ Chức năng phản biện và công dụng tuyên truyền⇒ Chức năng nhận thức và công dụng khái quát⇒ Chức năng phê phán và công dụng khoa học

37. Chức năng cơ bản quan trọng nhất của nhà nước là gì?

⇒ Thống trị chính trị⇒ Quản lý xã hội⇒ Điều hòa quyền lợi giữa những giai cấp⇒ Phát triển kinh tế tài chính

38. Có thể giải thích quá trình sinh sản bằng các quy luật cơ học, vật lý được hay không?

⇒ Giải thích được phần đông⇒ Có⇒ Giải thích được phần nhỏ⇒ Không

39. Cụm từ “trực quan sinh động” dùng để chỉ loại nhận thức nào?

⇒ Nhận thức thường thì .⇒ Nhận thức lý tính .⇒ Nhận thức cảm tính thức⇒ Nhận thức kinh nghiệm tay nghề .

40. Đặc điểm lớn nhất của chủ nghĩa duy vật Tây Âu thế kỷ XVII-XVIII là gì?

⇒ Chủ nghĩa duy vật siêu hình⇒ Mang tính trực quan⇒ Biện chứng tự phát⇒ Chủ nghĩa kinh nghiêm

41. Đặc trưng của ý thức với tư cách một dạng phản ánh là gì?

⇒ Mang tính dữ thế chủ động và tích cực⇒ Mang tính khách quan⇒ Mang tính năng động và phát minh sáng tạo⇒ Mang tính chủ quan

42. Giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mặt nào giữ vai trò quyết định?

⇒ Lực lượng lượng sản xuất⇒ Cả hai có vai trò ngang nhau⇒ Quan hệ sản xuất⇒ Tùy từng phương pháp sản xuất

43. Hạn chế trong phép biện chứng của triết học cổ điển Đức là gì?

⇒ Mang đặc thù chủ quan⇒ Thiếu tính mạng lưới hệ thống⇒ Thiếu tính triệt để⇒ Mang đặc thù duy tâm

44. Lực lượng sản xuất thể hiện quan hệ của con người với

⇒ Con người⇒ Sản phẩm được tạo ra⇒ Tự nhiên⇒ Tư liệu sản xuất

45. Lực lượng sản xuất gồm:

⇒ Công cụ sản xuất và đối tượng người dùng lao động⇒ Tư liệu sản xuất và nguyên nhiên vật tư⇒ Tư liệu sản xuất và loại sản phẩm được làm ra⇒ Tư liệu sản xuất và người lao động

46. Mác và Ăngghen đã kế thừa gì ở Hêghen?

⇒ Phép biện chứng⇒ Chủ nghĩa duy vật⇒ Chủ nghĩa duy tâm⇒ Phương pháp siêu hình

47. Mác và Ăngghen đánh giá cao vai trò của Phoiơbắc trong cuộc đấu tranh chống lại cái gì?

⇒ Phương pháp biện chứng

⇒ Chủ nghĩa vô thần⇒ Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo⇒ Phương pháp siêu hình

48. Một trong những hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất là gì?

⇒ Cho rằng vật chất là đem lại cho con người trong cảm xúc .⇒ Cho rằng vật chất là không bao giờ thay đổi [ không hoạt động ] .⇒ Đồng nhất vật chất với vật thể .⇒ Cho rằng vật chất là hữu hạn trong khoảng trống và thời hạn .

49. Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là gì?

⇒ Khoa học chưa tăng trưởng rất đầy đủ .⇒ Niềm tin tôn giáo⇒ Sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quy trình nhận thức .⇒ Chính sách ngu dân của những giai cấp thống trị

50. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì?

⇒ Mâu thuẫn, xung đột giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội⇒ Sự yếu kém của nhà cầm quyền⇒ Chiến tranh đế quốc⇒ Sự bất bình của quần chúng nhân dân

51. Nguồn gốc trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là gì?

⇒ Do phân công lao động xã hội trên quy mô lớn⇒ Do cuộc chiến tranh chinh phục⇒ Do xích míc giai cấp không hề điều hòa được⇒ Do sự thỏa thuận hợp tác xã hội

52. Nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy tâm là gì?

⇒ Lợi ích của những giai cấp, những tầng lớp áp bức, bóc lột⇒ Nhu cầu của đời sống niềm tin⇒ Nhận thức phiến diện⇒ Con người không có năng lực nhận thức quốc tế .

53. Nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp là gì?

⇒ Bản chất xấu xa, gian ác của con người⇒ Dự quản trị yếu kém của nhà nước⇒ Bất đồng tư tưởng giữa những giai cấp⇒ Sự trái chiều cơ bản về quyền lợi giữa những giai cấp

54. Nhận thức cảm tính bao gồm hình thức cơ bản nào?

⇒ Cảm giác, tri giác, ấn tượng⇒ Tri giác, ý niệm, cảm hứng .⇒ Cảm giác, tri giác, hình tượng .⇒ Hình tượng, ấn tượng, tưởng tượng

55. Nhân tố nào là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội?

⇒ Sản xuất vật chất⇒ Đạo đức và thẩm mỹ và nghệ thuật⇒ Chính trị⇒ Tôn giáo

56. Những hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:

⇒ Chủ nghĩa duy vật tầm thường, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc .⇒ Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử dân tộc .⇒ Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng .⇒ Chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử vẻ vang .

57. Những hoạt động nào được xem là các hình thức cơ bản của thực tiễn?

⇒ Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động giải trí chính trị – xã hội và hoạt động giải trí thực nghiệm khoa học .⇒ Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động giải trí xã hội, hoạt động giải trí điều tra và nghiên cứu khoa học .⇒ Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động giải trí khoa học và hoạt động giải trí chính trị .⇒ Hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động giải trí chính trị và hoạt động giải trí nhận thức .

58. Những quan hệ xã hội nào được Mác coi là “cơ sở hạ tầng” của xã hội và vì sao?

⇒ Những quan hệ tôn giáo, vì chúng là những quan hệ thiêng liêng nhất⇒ Những quan hệ chính trị, vì chúng quan trọng nhất⇒ Những quan hệ sản xuất, vì chúng là những quan hệ vật chất⇒ Những quan hệ đạo đức, vì chúng là những quan hệ nhân văn nhất

59. Những thành tựu khoa học tự nhiên chủ yếu nào đóng vai trò là tiền đề khoa học của chủ nghĩa Mác?

⇒ Định luật vạn vật mê hoặc, định luật tuần hoàn những nguyên tố hóa học .⇒ Thuyết cấu trúc nguyên tử, thuyết tương đối, thuyết di truyền .⇒ Định luật bảo toàn và chuyển hóa nguồn năng lượng, học thuyết tế bào và học thuyết tiến hóa .⇒ Định luật quán tính, định luật 2 Newton, thuyết lượng tử

60. Những yếu nào làm thành các mặt cơ bản của một “hình thái kinh tế – xã hội”?

⇒ Sản xuất, trao đổi và tiêu dùng⇒ Kinh tế, chính trị và văn hóa truyền thống – xã hội⇒ Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng⇒ Đời sống vật chất, đời sống ý thức và trật tự bảo đảm an toàn xã hội

61. Nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là gì?

⇒ Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử vẻ vang⇒ Phát triển chủ nghĩa vô thần khoa học⇒ Gắn bó lý luận với thực tiễn⇒ Xây dựng và tăng trưởng phép biện chứng

62. Phép biện chứng bao gồm những hình thức lịch sử cơ bản nào?

⇒ Phép biện chứng chủ quan, phép biện chứng khách quan và phép biện chứng khoa học .⇒ Phép biện tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật .⇒ Phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng lịch sử vẻ vang và phép biện chứng ý thức .⇒ Phép biện chứng cổ đại, phép biện chứng trung đại và phép biện chứng cận – văn minh .

63. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?

⇒ Nguyên lý về mối liên hệ phổ cập và nguyên tắc về tính chỉnh thể .⇒ Nguyên lý về mối liên hệ phổ cập và nguyên tắc hoạt động .⇒ Nguyên về mối liên hệ thông dụng và nguyên tắc về sự tăng trưởng⇒ Nguyên lý về sự tăng trưởng và nguyên tắc thống nhất vật chất .

64. Quan điểm cho rằng các giai cấp tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển của lịch sử là đúng hay sai?

⇒ Vừa đúng vừa sai⇒ Không xác lập⇒ Sai⇒ Đúng

65. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức khác gì so với quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình?

⇒ Ý thức tác động ảnh hưởng trở lại vật chất trải qua hoạt động giải trí thực tiễn⇒ Ý thức thụ động, có vai trò không đáng kể .⇒ Chỉ con người mới có ý thức .⇒ Khẳng định ý thức là mẫu sản phẩm của vật chất

66. Quan điểm duy vật không triệt để nghĩa là gì?

⇒ Vật chất có điểm khởi đầu .⇒ Duy tâm trong xử lý những yếu tố xã hội .⇒ Coi kinh tế tài chính là tác nhân duy nhất quyết định hành động đời sống xã hội .⇒ Cho rằng vật chất là hữu hạn trong khoảng trống và thời hạn .

67. Quan điểm triết học nào khẳng định bản chất thế giới là tinh thần?

⇒ Chủ nghĩa duy tâm⇒ Chủ nghĩa duy lý⇒ Chủ nghĩa duy vật⇒ Chủ nghĩa bất khả tri

68. Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào?

⇒ Quan hệ kỹ thuật, quan hệ phân công và quan hệ quản trị⇒ Quan hệ trao đổi, quan hệ tín dụng thanh toán và quan hệ tiền tệ⇒ Quan hệ chiếm hữu, quan hệ tổ chức triển khai và quan hệ phân phối⇒ Quan hệ chiếm hữu, quan hệ mua và bán và quan hệ tiêu dùng

69. Quan hệ sản xuất có quan hệ như thế nào với lực lượng sản xuất?

⇒ Không xác lập⇒ Lạc hậu hơn⇒ Có xu thế phải tương thích⇒ Tiến bộ hơn

70. Quan hệ sản xuất như thế nào thì là “hình thức phát triển” thúc đẩy lực lượng sản xuất?

⇒ Dựa trên chính sách công hữu⇒ Tiên tiến, vượt trước tình độ của lực lượng sản xuất⇒ Phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất⇒ Dựa trên chính sách tư hữu

71. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất là quy luật về:

⇒ Khuynh hướng chung của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Nguồn gốc của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Phương thức chung của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Động lực của hoạt động và tăng trưởng .

72. Quy luật phủ định của phủ định là quy luật về:

⇒ Phương thức chung của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Động lực của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Nguồn gốc của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Khuynh hướng chung của hoạt động và tăng trưởng .

73. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là quy luật về:

⇒ Nguồn gốc, động lực của hoạt động và tăng trưởng⇒ Kết quả của hoạt động và tăng trưởng⇒ Phương thức chung của hoạt động và tăng trưởng .⇒ Khuynh hướng chung của hoạt động và tăng trưởng .

74. Quy luật tự nhiên khác gì so với quy luật xã hội?

⇒ Quy luật tự nhiên trọn vẹn mang tính tất yếu ; quy luật xã hội mang tính ngẫu nhiên .⇒ Quy luật tự nhiên tác động ảnh hưởng không trải qua hoạt động giải trí có ý thức của con người ; quy luật xã hội có trải qua hoạt động giải trí có ý thức của con người⇒ Quy luật tự nhiên mang tính khách quan ; quy luật xã hội mang tính chủ quan .⇒ Không khác nhau .

75. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vận động của vật chất là do đâu?

⇒ Tác động của lực cơ học .⇒ Không xác lập !⇒ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất .⇒ Do “ cái đẩy tiên phong ” .

76. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, phản ánh là thuộc tính của:

⇒ Mọi dạng vật chất .⇒ Vật chất hữu sinh [ vật chất có sự sống ] .⇒ Một dạng vật chất đặc biệt quan trọng .⇒ Một dạng vật chất có tổ chức triển khai cao nhất là bộ óc con người .

77. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:

⇒ Tính phong phú của vật chất .⇒ Tính thứ nhất của vật chất so với niềm tin .⇒ Sự sống sót của vật chất .⇒ Tính vật chất của quốc tế .

78. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có ở:

⇒ Một dạng vật chất có tổ chức triển khai cao nhất là bộ óc con người .⇒ Mọi dạng vật chất .⇒ Vật chất hữu sinh [ vật chất có sự sống ] .⇒ Một dạng vật chất đặc biệt quan trọng .

79. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, ai là chủ thể sáng tạo chân chính của lịch sử?

⇒ Các lãnh tụ chính trị⇒ Tầng lớp xuất sắc ưu tú của xã hội⇒ Quần chúng nhân dân⇒ Các nhà khoa học tài ba

80. Theo chủ nghĩa duy vật, thuộc tính phổ biến nhất của vật chất là gì?

⇒ Đem lại cho con người trong cảm xúc⇒ Khối lượng .⇒ Tồn tại khách quan .⇒ Vận động .

81. Thực tiễn là gì?

⇒ Thực tiễn là hàng loạt hoạt động vật chất có mục tiêu mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm mục đích cải biến quốc tế .⇒ Thực tiễn là hàng loạt hoạt động giải trí mang tính lịch sử vẻ vang – xã hội của con người .⇒ Thực tiễn là hàng loạt hoạt động giải trí vật chất và niềm tin của con người trong lịch sử dân tộc .⇒ Thực tiễn là hàng loạt hoạt động giải trí của con người nhằm mục đích nhận thức, tái tạo quốc tế .

82. Tiền đề lý luận trực tiếp của của Chủ nghĩa Mác là gì?

⇒ Triết học cổ xưa Đức, lý luận về giá trị lao động của Ricácđô và chủ nghĩa xã hội của Phuriê .⇒ Triết học cổ xưa Đức, kinh tế tài chính học chính trị cổ xưa Anh và chủ nghĩa xã hội ngoạn mục Anh, Pháp .⇒ Chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc, học thuyết giá trị và biện chứng của triết học cổ xưa Đức .⇒ Chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, kinh tế tài chính học chính trị cổ xưa Anh và chủ nghĩa xã hội ngoạn mục .

83. Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào được xem là phạm trù [là khái niệm rộng nhất]?

⇒ Ý chí⇒ Cảm giác⇒ Ý thức⇒ Tri thức

84. Trong các yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức, yếu tố nào cơ bản và trực tiếp nhất?

⇒ Kinh nghiệm và tập quán⇒ Giá trị văn hóa truyền thống⇒ Lao động và ngôn từ⇒ Giao tiếp và ngôn từ

85. Trong các yếu tố cấu thành ý thức, yếu tố nào quan trọng nhất?

⇒ Tri thức⇒ Niềm tin⇒ Tình cảm⇒ Ý chí

86. Trong hệ thống các quan hệ sản xuất, quan hệ nào có vai trò quan trọng nhất?

⇒ Tất cả những quan hệ có vai trò ngang nhau⇒ Quan hệ chiếm hữu⇒ Quan hệ phân phối⇒ Quan hệ tổ chức triển khai

87. Trong triết học Mác- Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng có quan hệ với nhau như thế nào?

⇒ Là hai bộ phận riêng, độc lập⇒ Là hai bộ phận trái chiều nhau⇒ Là hai bộ phận có quan hệ thống nhất hữu cơ⇒ Là hai bộ phận có quan hệ thứ bậc trước – sau

88. Tư tưởng và hành động nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của “tả khuynh”?

⇒ Chủ quan⇒ Áp đặt⇒ Nôn nóng⇒ Duy ý chí

89. Vì sao có thể nói chủ nghĩa duy vật chất phác về cơ bản là đúng?

⇒ Vì chủ nghĩa duy vật chất phác đã lấy bản thân giới tự nhiên để lý giải về giới tự nhiên .⇒ Vì chủ nghĩa duy vật chất phác tương thích với quyền lợi của giai cấp văn minh .⇒ Vì chủ nghĩa duy vật chất phác có liên hệ mật thiết với khoa học .⇒ Vì chủ nghĩa duy vật chất phác là hình thức lịch sử dân tộc tiên phong của chủ nghĩa duy vật .

90. Vì sao phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm?

⇒ Vì Hêghen cho rằng sự tăng trưởng chỉ có trong nghành nghề dịch vụ ý thức .⇒ Vì Hêghen cho rằng “ ý niệm tuyệt đối ” là cao nhất .⇒ Vì ông coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách quan .⇒ Vì ông cho rằng tự nhiên không sống sót khách quan .

91. Việc chia triết học thành hai trường phái lớn chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là tùy thuộc vào câu trả lời cho câu hỏi:

⇒ Con người có năng lực nhận thức được quốc tế hay không ?⇒ Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định hành động cái nào ?⇒ Thế giới được phát minh sáng tạo ra hay có sẵn từ trước ?⇒ Bản chất của con người là gì ?

92. Ý thức xã hội nào thì có khả năng vượt trước tồn tại xã hội?

⇒ Tiến bộ [ khoa học, cách mạng ]⇒ Của giai cấp thống trị⇒ Của những người trẻ tuổi⇒ Phù hợp với thời đại

93. Yếu tố nào là quan trọng nhất của tồn tại xã hội?

⇒ Dân cư

⇒ Quốc phòng bảo mật an ninh⇒ Sản xuất vật chất⇒ Hoàn cảnh địa lý

Video liên quan

Chủ Đề