Cùng với làn sóng văn hóa du nhập mạnh mẽ thông qua âm nhạc, phim ảnh và sự hợp tác song phương từ đất nước Hàn Quốc ngày càng tốt đẹp đã khiến cho ngôn ngữ Hàn trở nên phổ biến và được nhiều sinh viên chọn lựa.
Ngôn ngữ Hàn Quốc là gì
1. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là gì?
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học đào tạo chuyên sâu về tiếng Hàn Quốc, sử dụng thành thạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết và phương pháp giao tiếp làm việc bằng tiếng Hàn. Ngoài ra, sinh viên còn được trau dồi nhiều kiến thức liên quan như văn hóa, lịch sử, kinh tế, chính trị, con người tại đất nước Hàn Quốc, điều này giúp cho sinh viên có đủ năng lực để sử dụng ngôn ngữ Hàn trong nhiều khía cạnh công việc khi ra trường.
2. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc tại đại học Hà Nội có gì?
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành học chưa từng có dấu hiệu hạ nhiệt trong thời điểm nền kinh tế và giao thương đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn lao động chất lượng cao biết sử dụng tiếng Hàn. Trường đại học Hà Nội đã đầu tư một cách tỉ mỉ trong khâu đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ không làm các bạn sinh viên thất vọng.
Thời gian đào tạo chương trình đại học chính quy của ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là 4 năm
Thời gian đào tạo chương trình đại học chính quy của ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc là 4 năm, với ngôn ngữ giảng dạy là tiếng Hàn Quốc trong tổng số 163 tín chỉ. Sinh viên theo học ngành này tại đại học Hà Nội sẽ được định hướng Biên-phiên dịch tiếng Hàn. Sinh viên bắt buộc hoàn thành đủ số giờ ngoại ngữ để đạt trình độ tiếng Hàn Quốc C1 và tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.
Chương trình đào tạo của trường là chương trình đào tạo tiên tiến, có tham khảo và chọn lọc từ các trường đại học có uy tín ở Hàn Quốc. Sinh viên sẽ được cung cấp kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc, kiến thức cơ bản chuyên ngành Biên-Phiên dịch đồng thời được rèn luyện các kỹ năng mềm và kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành cần có. Khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc luôn tạo điều kiện tăng cường giờ thực hành, kiến tập, thực tập để sinh viên phát huy tối đa khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, kiến thức chuyên ngành và đặc biệt là rèn luyện kỹ năng mềm.
Sinh viên khi chọn đại học Hà Nội để theo đuổi ngôn ngữ Hàn sẽ được học trong môi trường có truyền thống về giảng dạy ngoại ngữ, với giảng viên nhiệt tình và giỏi chuyên môn, được đào tạo đúng chuyên ngành tại Hàn Quốc. Đội ngũ giảng viên tại trường bao gồm cả giảng viên người Việt Nam và Hàn Quốc giỏi chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học; có sự tham gia của đội ngũ chuyên gia, giáo sư mời giảng, các đại diện doanh nghiệp.
Trong thời gian học, sinh viên có cơ hội trở thành sinh viên trao đổi 01 học kỳ hặc 01 năm tại các trường đối tác của trường đại học Hà Nội tại Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp tục theo học các chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
3. Điểm chuẩn Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
4. Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc ra trường làm gì?
[Ảnh Sinh viên đại học Hà Nội trong ngày lễ tốt nghiệp]
Đến nay đã có khoảng 4000 doanh nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động tại Việt Nam [theo ước tính của Viện nghiên cứu Trung ương Hàn Quốc] trong đó có nhiều tập đoàn nổi tiếng như Lotte, Samsung, LG,…đã tạo ra 400.000 việc làm cho người lao động. Cơ hội việc làm cho những sinh viên đang theo học Ngôn ngữ Hàn Quốc vô cùng rộng lớn. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có đủ kiến thức và kỹ năng để ứng tuyển tại các vị trí như:
– Biên phiên dịch cho các công ty Hàn Quốc, các cơ quan đoàn thể có đối tác Hàn Quốc.
– Hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tư vấn du lịch, các tour du lịch có khách Hàn Quốc tại các công ty và đơn vị lữ hành.
– Nghiên cứu và làm việc tại các phòng, tổ chức nghiên cứu chuyên sâu về Hàn Quốc trong và ngoài nước.
– Giảng dạy tiếng Hàn tại các trung tâm ngoại ngữ, trường học hoặc tại công ty có nhu cầu đào tạo tiếng Hàn cho nhân viên.
– Trợ lý, thư ký tại các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ và phi chính phủ của Hàn Quốc.
Với cơ hội việc làm vô cùng rộng mở như đã kể trên, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc hứa hẹn sẽ mở ra tương lai tươi sáng cho những ai yêu thích và theo học. Đừng ngại ngần mà không gửi gắm thanh xuân của mình tại trường đại học Hà Nội cùng ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc nhé.
Trường Đại học Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2021.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University [HANU]
- Mã trường: NHF
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – VHVL – Văn bằng 2 – Sau đại học – Đào tạo ngắn hạn, từ xa
- Lĩnh vực: Đào tạo đa ngành bằng ngoại ngữ
- Địa chỉ: Km9 đường Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: [84-24]38544338
- Email:
- Website: //www.hanu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/hanutuyensinh/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo HANU tuyển sinh năm 2021 bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp xét tuyển sử dụng
Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường Đại học Hà Nội năm 2020 bao gồm:
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
- Khối D02 [Toán, Văn, tiếng Nga]
- Khối D03 [Toán, Văn, Pháp]
- Khối D04 [Toán, Văn, tiếng Trung Quốc]
- Khối D05 [Toán, Văn, tiếng Đức]
- Khối D06 [Toán, Văn, tiếng Nhật]
- HA01 [Toán, Văn, Tiếng Hàn] [Dự kiến]
3. Phương thức xét tuyển
[Lưu ý dưới đây chỉ là thông tin tuyển sinh dự kiến, có thể thay đổi từ nay tới trước thời điểm thi tuyển]
Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chỉ tiêu: 5%
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
Chỉ tiêu: 30%
Đối tượng xét tuyển:
- Học sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Thành viên đội tuyển HSG cấp quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố;
- Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; Thí sinh tham gia vòng thi tháng cuộc thi đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam;
- Thí sinh có điểm SAT / ACT / A-Level, UK
Điều kiện xét tuyển:
- Điểm TB môn ngoại ngữ từng năm THPT [lớp 10, 11 và 12] >= 7.0
- Điểm TB chung 3 môn thi tốt nghiệp [Toán + Văn + Ngoại ngữ] hoặc [Toán + Lý + Anh với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông đa phương tiện] năm 2021 >= 7.0
- Điểm TB chung 3 năm THPT [lớp 10 + 11 + 12]/3 >= 7.0
- Thí sinh xét điểm SAT >= 1100/1600
- Thí sinh xét điểm ACT >= 24/36
- Thí sinh xét điểm A-Level >= 60/100
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Chỉ tiêu: 65%
- Môn chính để xét tuyển là các môn ngoại ngữ. Điểm xét tuyển được tính với điểm môn chính x hệ số 2.
- Riêng ngành Công nghệ thông tin, CNTT chất lượng cao và Truyền thông đa phương tiện tính hệ số bình thường.
- Các ngành còn lại tính điểm như sau:
- Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn +[2xĐiểm ngoại ngữ] + [Điểm ưu tiên x 4/3]
Phương thức 4: Xét học bạ + trình độ tiếng Anh
Áp dụng cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
4. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Hà Nội xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Hà Nội.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2021 dự kiến như sau:
Học phí Chương trình chính quy
- Học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/tín chỉ
- Các học phần còn lại: 480.000 đồng/tín chỉ
Học phí Chương trình Chất lượng cao
Học phần khối kiến thức ngành, khối kiến thức chuyên ngành, thực tập, khóa luận tốt nghiệp các ngành
- Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc: 940.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Ngôn ngữ Italia: 770.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Công nghệ thông tin, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 1.300.000 đồng/tín chỉ.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội
Tên ngành |
Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Ngôn ngữ Anh | 33.23 | 34.82 | 36.75 |
Ngôn ngữ Nga | 25.88 | 28.93 | 33.95 |
Ngôn ngữ Pháp | 30.55 | 32.83 | 35.6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32.97 | 34.63 | 37.07 |
Ngôn ngữ Đức | 30.4 | 34.47 | 35.53 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 29.6 | 31.73 | 35.3 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 20.03 | 27.83 | 33.4 |
Ngôn ngữ Italia | 27.85 | 30.43 | 34.78 |
Ngôn ngữ Nhật | 32.93 | 31.83 | 36.43 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 33.85 | 35.38 | 37.55 |
Chương trình chuẩn dạy bằng ngoại ngữ [dạy bằng Tiếng Anh] | |||
Quốc tế học | 29.15 | 31.3 | 35.2 |
Truyền thông đa phương tiện | 22.8 | 25.4 | 26.75 |
Truyền thông doanh nghiệp [T. Pháp] | 28.25 | 32.2 | 35.68 |
Quản trị kinh doanh | 31.1 | 33.2 | 35.92 |
Marketing | 31.4 | 34.48 | 36.63 |
Tài chính – Ngân hàng | 28.98 | 31.5 | 35.27 |
Kế toán | 28.65 | 31.48 | 35.12 |
Công nghệ thông tin | 22.15 | 24.65 | 26.05 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 32.2 | 33.27 | 35.6 |
Nghiên cứu phát triển | 24.38 | 33.85 | |
Chương trình chất lượng cao | |||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 21.7 | 34 | 36.42 |
Ngôn ngữ Italia | 22.42 | 24.4 | 33.05 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 32.15 | 35.38 | 36.47 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [dạy bằng Tiếng Anh] | 24.95 | 34.55 | |
Công nghệ thông tin [dạy bằng Tiếng Anh] | 23.45 | 25.7 |