Tập hợp các số nguyên dương lớn hơn 4 và nhỏ hơn 7 có bao nhiêu phần tử trả lời phần tử

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 20.

b. Tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 20.

c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 18.

d. Tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

e. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.

Đề bài

Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.

a] Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.

b] Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?

c] Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” [đối với trường hợp các phần tử là số]. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

b] Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu \[x \in A\], đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là \[y \notin A\], đọc là “y không thuộc A”.

c] Có 2 cách viết tập hợp:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết

a] Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}

b] Ta có: \[10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\]

c] Cách 1: B = {8; 10; 12; 14}

    Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7

Chủ Đề