Sự khác nhau giữa which và where trong mệnh đề quan hệ

1.Mệnh đề quan hệ là gì ?

Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ ( adjective clause ) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó ( tiền ngữ ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ ( relative pronouns ). WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT hoặc cấc trạng từ quan hệ ( relative adverbs ) WHEN, WHERE, WHY.

Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề là một phần của câu và trong mệnh đề thì có thể sẽ bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để có thể giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về danh từ đứng trước nó.

Thông thường thì mệnh đề quan hệ sẽ được nối với các mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ như: who, whom, whose, Which…

Sự khác nhau giữa which và where trong mệnh đề quan hệ

Câu hỏi: "Where" hay "which" trong mệnh đề quan hệ

Được hỏi bởi Hoàng Anh, vào ngày 09/05/2020

→ Nội dung đề luyện tập liên quan
  • Ad ơi MĐQH , để phân biệt where và which ấy ạ,
    1/ có phải nếu trước đó là danh từ chỉ nơi chốn thì mình dùng where còn danh từ chỉ vật thì mình dùng which đúng ko ạ
    2/Nếu em phân biệt bằng cách where + 1 mệnh đề , còn which + V thì có đc ko ạ
    Em cảm ơn ad
  • B.Relative Clauses -Mệnh đề quan hệ

    Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

    I. Các đại từ quan hệ


    1. WHO

    - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ người

    ….. N (person) + WHO + V + O

    2. WHOM

    - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ người

    …..N (person) + WHOM + S + V

    3. WHICH

    - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

    - thay thế cho danh từ chỉ vật

    ….N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + V

    4. THAT

    - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

    * Các trường hợp thường dùng “that”:

    - khi đi sau các hình thức so sánh nhất

    - khi đi sau các từ: only, the first, the last

    - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

    - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

    Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

    It was the first time that I heard of it.


    These books are all that my sister left me.

    She talked about the people and places that she had visited.

    * Các trường hợp không dùng that:

    - trong mệnh đề quan hệ không xác định


    - sau giới từ

    5. WHOSE

    Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

    …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

    Sự khác nhau giữa which và where trong mệnh đề quan hệ

    II. Các trạng từ quan hệ

    1. WHY: mởđầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anhchỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

    …..N (reason) + WHY + S + V …

    Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

    →I don’t know the reason why you didn’t go to school.

    2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

    ….N (place) + WHERE + S + V ….

    (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

    →The hotel where we stayed wasn’t very clean.→The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

    Xem thêm: So Sánh Phụ Nữ Xưa Và Nay - Nghị Luận Về Người Phụ Nữ Xưa Và Nay

    3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

    ….N (time) + WHEN + S + V …

    (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

    Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

    →Do you still remember the day when we first met?→Do you still remember the day on which we first met?

    I don’t know the time. She will come back then. →I don’t know the time when she will come back.