Sự khác nhau giữa which và where trong mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ là gì ?Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ ( adjective clause ) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó ( tiền ngữ ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ ( relative pronouns ). WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT hoặc cấc trạng từ quan hệ ( relative adverbs ) WHEN, WHERE, WHY. Show Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Định nghĩa về mệnh đề quan hệMệnh đề là một phần của câu và trong mệnh đề thì có thể sẽ bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để có thể giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về danh từ đứng trước nó. Thông thường thì mệnh đề quan hệ sẽ được nối với các mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ như: who, whom, whose, Which… Câu hỏi: "Where" hay "which" trong mệnh đề quan hệĐược hỏi bởi Hoàng Anh, vào ngày 09/05/2020
→
Nội dung đề luyện tập liên quan
Questions 1 - 3:
Reading text:Yesterday, November 10, at approximately 3 p.m. we had a temporary _____(1) of services. At the time, an electrician was setting up some electric outlets in the machine room, _____(2) various network servers are housed. When he was finishing up, he found a loose wire which he connected the other day, so he had to reconnect it. However, it appears that when reconnecting it, he made some mistakes. _____(3) the machines affected were the new NS3, one of the primary name servers, and Happer, which controls the new operating system. Thanks Bill Dịch đoạn văn:Hôm qua, ngày 10 tháng 11, khoảng 3 giờ, chúng tôi có một sự gián đoạn tạm thời về dịch vụ. Vào lúc đó, một thợ điện đang lắp đặt vài ổ điện trong phòng máy, nơi có chứa một số máy chủ. Khi anh ta hoàn thành, anh ta phát hiện một dây điện mà anh ta đã kết nối hôm trước bị lỏng, vì thế anh ta phải nối nó lại. Tuy nhiên, khi nối nó lại, anh ta đã phạm sai lầm. Trong số những cái máy bị ảnh hưởng là chiếc NS3 mới, một trong những máy chủ cơ bản, và Happer, chiếc máy điều khiển hệ điều hành. Cảm ơn Bill
1.
(1)
Bạn đã không chọn đáp án nào cho câu hỏi này
(A)
affordability
→
việc cái gì có mức giá chấp nhận được
(B)
interruption
→
sự gián đoạn
(C)
status
→
tình trạng
(D)
affair
→
sự việc
Xét theo nghĩa của câu để chọn đáp án đúng.
2.
(2)
Bạn đã không chọn đáp án nào cho câu hỏi này
(A)
which
→
cái mà (đại từ quan hệ)
(B)
nearby
→
gần (trạng từ)
(C)
where
→
nơi mà (trạng từ)
(D)
however
→
tuy nhiên (từ nối)
Trong câu này có sử dụng mệnh đề quan hệ. Vì phía trước là danh từ chỉ nơi chốn nên ta dùng "where"
3.
(3)
Bạn đã không chọn đáp án nào cho câu hỏi này
(A)
Among
→
trong số
(B)
Amid
→
ở giữa
(C)
So
→
vì thế
(D)
Until
→
cho đến khi
Xét theo nghĩa của câu để chọn đáp án đúng.
1/ có phải nếu trước đó là danh từ chỉ nơi chốn thì mình dùng where còn danh từ chỉ vật thì mình dùng which đúng ko ạ 2/Nếu em phân biệt bằng cách where + 1 mệnh đề , còn which + V thì có đc ko ạ Em cảm ơn ad B.Relative Clauses -Mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. I. Các đại từ quan hệ1. WHO - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O2. WHOM - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V3. WHICH - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + V4. THAT - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ex: He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it. These books are all that my sister left me. She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. II. Các trạng từ quan hệ1. WHY: mởđầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anhchỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …..N (reason) + WHY + S + V … Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. →I don’t know the reason why you didn’t go to school.2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. →The hotel where we stayed wasn’t very clean.→The hotel at which we stayed wasn’t very clean.Xem thêm: So Sánh Phụ Nữ Xưa Và Nay - Nghị Luận Về Người Phụ Nữ Xưa Và Nay 3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day. →Do you still remember the day when we first met?→Do you still remember the day on which we first met?I don’t know the time. She will come back then. →I don’t know the time when she will come back. |