Bài 36 sgk toán 8 tập 2 trang 26 năm 2024

\(\begin{array}{l}P + \frac{1}{{x + 2}} = \frac{x}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 4}}\\P = \frac{x}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 4}} - \frac{1}{{x + 2}}\\P = \frac{{x\left( {x + 2} \right) - {x^2} + 2{\rm{x}} - 4}}{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 4} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} - {x^2} + 2{\rm{x}} + 4}}{{{x^3} + 8}}\\P = \frac{{4{\rm{x}} - 4}}{{{x^3} + 8}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}P - \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{x - 2}}\\P = \frac{{16}}{{x - 2}} + \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}}\\P = \frac{{16\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x - 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{16{\rm{x}} + 32 + 4{{\rm{x}}^2} - 16{\rm{x}} + 16}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{4{{\rm{x}}^2} + 48}}{{{x^2} - 4}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}P.\frac{{x - 2}}{{x + 3}} = \frac{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 9}}\\ \Rightarrow P = \frac{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 9}}.\frac{{x + 3}}{{x - 2}}\\P = \frac{{{{(x - 2)}^2}(x + 3)}}{{(x - 3)(x + 3)(x - 2)}} = \frac{{x - 2}}{{x - 3}}\end{array}\)\(\)

d)

\(\begin{array}{l}P:\frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}} + 4}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}\\ \Rightarrow P = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}.\frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}} + 4}}\\P = \frac{{(x - 2)(x + 2)(x - 3)(x + 3)}}{{2{\rm{x}}(x + 3)(x + 2)}}\\P = \frac{{(x - 2)(x - 3)}}{{2{\rm{x}}}}\end{array}\)

Xem các bài giải trước đó để nắm vững kiến thức: Giải Toán lớp 8 trang 22 SGK Toán tập 2 và Ôn tập chương III trang 32, 33 SGK Tập 2.

Bài 36 sgk toán 8 tập 2 trang 26 năm 2024
Bài 36 sgk toán 8 tập 2 trang 26 năm 2024
Bài 36 sgk toán 8 tập 2 trang 26 năm 2024

Để nâng cao kiến thức, học sinh có thể tham khảo giải bài tập trang 105, 106 SGK Toán 8 Tập 1.

Đồng thời, Giải bài tập trang 36 SGK Toán 8 Tập 1 là một bài học quan trọng đặc biệt cần chú ý trong chương trình Toán 8.

Hướng dẫn giải bài toán lớp 8 bằng cách lập phương trình, cung cấp nội dung đầy đủ và chi tiết từ sách giáo trình toán 8, đảm bảo học sinh hiểu và áp dụng cách giải toán một cách đơn giản và dễ dàng. Việc giải bài tập trang 30, 31 SGK Toán lớp 8 giờ đây trở nên thuận lợi hơn, giúp học sinh tự học và tự đánh giá khả năng làm toán của mình. Hy vọng rằng giải Toán lớp 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình sẽ giúp học sinh làm quen và giải toán một cách dễ dàng, đơn giản hơn.

Các bài giải bài tập Toán lớp 8 nhằm hỗ trợ học tốt môn Toán 8 cho học sinh, phụ huynh và giáo viên. Nội dung được biên tập theo chương trình học toán lớp 8, sách giáo khoa toán 8 tập 1 và tập 2, cũng như cuốn sách giải bài tập toán 8. Nếu cần hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 8 cơ bản và nâng cao, hãy liên hệ với ban biên tập của chúng tôi.

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 25, 26 SGK Toán 8 Tập 2 trong phần giải bài tập Toán lớp 8. Học sinh có thể xem lại phần Hướng dẫn giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 8 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 26, 27 SGK Toán 8 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Bài 36 trang 26 sgk Toán 8 tập 2 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 36 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 2 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Lời giải bài 36 trang 26 sgk Toán 8 tập 2 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 8 bài 6 chương 3 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình khác.

Đề bài 36 trang 26 SGK Toán 8 tập 2

(Bài toán nói về cuộc đời nhà toán học Đi – ô – phăng, lấy trong Hợp tuyển Hi Lạp – Cuốn sách gồm 46 bài toán về số,viết dưới dạng thơ trào phúng),

Thời thơ ấu của Đi – ô – phăng chiếm \(\dfrac{1}{6}\) cuộc đời

\(\dfrac{1}{{12}}\) cuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi

Thêm \(\dfrac{1}{7}\) cuộc đời nữa ông sống độc thân

Sau khi lập gia đình được \(5\) năm thì sinh một con trai

Nhưng số mệnh chỉ cho con sống bằng nửa đời cha

Ông đã từ trần \(4\) năm sau khi con mất

Đi – ô – phăng sống bao nhiêu tuổi, hãy tính cho ra?

» Bài tập trước: Bài 35 trang 25 sgk Toán 8 tập 2

Giải bài 36 trang 26 sgk Toán 8 tập 2

Hướng dẫn cách làm

  • Bước 1: Đặt số tuổi của ông Đi – ô – phăng là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
  • Bước 2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
  • Bước 3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình đó.
  • Bước 4: Kết luận (Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không)

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 36 trang 26 SGK Toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Gọi \(x\) là số tuổi của ông Đi – ô – phăng (\(x\) nguyên dương)

Thời thơ ấu của ông: \(\dfrac{1}{6}x\)

Thời thanh niên là: \(\dfrac{1}{{12}}x\)

Thời gian sống độc thân là: \(\dfrac{1}{7}x\)

Thời gian lập gia đình đến khi có con và mất: \(5 + \dfrac{1}{2}x + 4\)

Ta có phương trình:

\(\dfrac{1}{6}x + \dfrac{1}{{12}}x + \dfrac{1}{7}x + 5 + \dfrac{1}{2}x + 4 = x\)

\(⇔\dfrac{{14x}}{{84}} + \dfrac{{7x}}{{84}} + \dfrac{{12x}}{{84}} + \dfrac{{420}}{{84}} + \dfrac{{42x}}{{84}} \,+ \dfrac{{336}}{{84}} = \dfrac{{84x}}{{84}}\)

\(⇔14x + 7x + 12x + 420 + 42x + 336 = 84x\)

\(⇔75x + 756 = 84x\)

\(⇔756=84x-75x\)

\(⇔9x = 756\)

\(⇔x=756:9\)

\(⇔x = 84\) (thỏa mãn)

Vậy nhà toán học Đi – ô – phăng thọ 84 tuổi.

Giải bài tập khác

Xem thêm hướng dẫn giải các bài tập tiếp theo

  • Bài 37 trang 30 sgk Toán 8 tập 2

Bài 36 sgk toán 8 tập 2 trang 26 năm 2024

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 36 trang 26 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.