Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

I. Intel Celeron

Intel Celeron là dòng phân khúc thấp nhất trong gia đình CPU Intel. Nó được cắt giảm rất nhiều đi nhằm tiết kiệm giá thành. CPU Intel Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các công việc tính toán hết sức đơn giản, như Email, Internet và tạo tài liệu.

Show

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Dòng CPU Celeron từ trước đến nay vẫn chỉ có 2 nhân/2 luồng, CPU Celeron xịn nhất hiện nay là G4920 với xung nhịp lên đến 3.20GHz, dung lượng Cache vẫn chỉ dừng lại ở 2MB. Mặc dù là phân khúc giá rẻ nhưng Celeron vẫn được trang bị Intel Graphics

Ở một số tác vụ nhẹ nhàng, Pentium và Celeron chưa tạo ra nhiều sự khác biệt. Nhưng khi chạy ở các ứng dụng mạnh đòi hỏi CPU mạnh như chơi game, đồ họa, video thì Celeron sẽ tỏ ra yếu hơn rất nhiều so với người anh Pentium. Nhưng bù lại Celeron được lợi thế rất tiết kiệm điện.

Bạn đang muốn mua một chiếc laptopdòng chip Intel và đang phân vân về sự khác nhau giữa Core i3 i5 i7? Thế thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Trong bài viết hôm nay, 24h Công nghệ sẽ so sánh Core i3 i5 i7, giúp bạn phân biệt và biết được dòng Core nào sẽ phù hợp nhất cho chiếc máy tính mà bạn dự định mua. Bên cạnh đó sẽ là những mẫu laptop Intel đáng mua tại Thế Giới Di Động.

Nếu bạn đang thắc mắc nên mua laptop intel nào? Cùng theo dõi bài viết này để có thể quyết định chọn mua một chiếc laptop phù hợp với nhu cầu cũng như tài chính của bản thân bạn nha.

Nắm bắt tên gọi của từng dòng chip để có lựa chọn phù hợp

Hiện tại thì dòng Intel Core i đã ra mắt tới 11 thế hệ với nhiều tên gọi và phiên bản khác nhau. Nhưng chung quy bạn chỉ cần nắm bắt quy tắc đặt tên sau là hoàn toàn có thể phân biệt và dễ dàng lựa chọn được loại CPU phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.

Công thức gọi tên như sau:Tên vi xử lý: Thương hiệu + Từ bổ nghĩa thương hiệu + Số chỉ báo thế hệ + Ba chữ số SKU + Hậu tố đặc biệt.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Ký hiệu hậu tố đặc biệt (tiền tố chữ cái và tiền tố sản phẩm) trên tên vi xử lý giúp bạn phân loại và nắm rõ đặc tính của vi xử lý đó, cụ thể chúng ta sẽ thường gặp những cái tên dưới đây.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Ví dụ: Intel Core i7 7700HQ có nghĩa là chip Intel Core i7 thế hệ thứ 7 có sử dụng lõi tứ (Q) và cho hiệu năng đồ họa cao (H).

Sự khác nhau giữa Core i3 i5 i7?

Các mẫu chip Intel Core được chia làm 3 dòng có tốc độ xử lý khác nhau gồm i3, i5, i7. Cụ thể, chip Core i3 là loại chip thường được sử dụng trong các dòng laptop cơ bản.

Mạnh mẽ hơn Core i3 là chip Core i5, CPU này được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tiếp đến là Core i7, vi xử lý này được tìm thấy trên những dòng máy có hiệu năng tốt, chuyên dụng để chơi game và xử lý đồ họa.

Dựa vào bảng thống kê nhanh dưới đây, bạn sẽ biết được các thông số cần thiết khi lựa chọn Core i3, i5, i7.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Các thông số thể hiện sự khác nhau giữa Core i3 i5 i7.

Với các thông số trên, các bạn có thể hiểu đơn giản như sau:

  • Số nhân: Chính là số lượng vi xử lý, càng nhiều nhân thì máy chạy càng nhanh và càng mạnh mẽ.
  • Số luồng: Số lượng đường truyền tới vi xử lý và ngược lại, càng nhiều đường thì dữ liệu càng được luân chuyển nhanh hơn khiến tốc độ xử lý tăng lên nhanh hơn.
  • Xung nhịp: Chính là tốc độ xử lý của CPU, số càng lớn tức là CPU càng mạnh đồng thời lượng nhiệt năng tỏa ra cũng càng lớn.
  • Turbo Boost: Công nghệ ép xung tự động phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng. (Ví dụ: Khi bạn chỉ lướt web thì CPU hoạt động ở xung nhịp thấp để tiết kiệm điện năng, khi bạn chơi game thì xung nhịp sẽ nâng lên cao để phù hợp với trò chơi để xử lý các tác vụ đồ họa nặng)
  • Hyper-Threading: Công nghệ siêu phân luồng cung cấp 2 luồng cho mỗi nhân giúp tăng gấp đôi khả năng xử lý dữ liệu. (VD: Nhờ siêu phân luồng mà thời gian Render các phần mềm kỹ xảo, đồ họa giảm xuống một cách đáng kể)
  • Cache: Là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM, bộ nhớ Cache càng lớn thì càng lưu được nhiều dữ liệu, giúp giảm bớt thời gian phải lấy dữ liệu từ RAM của CPU, từ đó giúp tăng tốc độ xử lý.

Nên mua core i3, i5 hay i7?

Từ sự khác nhau giữa core i3 i5 i7 phía trên cũng như mức giá tiền và nhu cầu sử dụng, bạn có thể lựa chọn cho mình những chiếc laptop sử dụng CPU Core i3, i5, hay i7 phù hợp cho bản thân.

Core i3: Con chip này thường được sử dụng cho các laptop có nhu cầu cơ bản, như làm văn phòng, đọc báo, lướt Facebook, xem phim,... nhẹ nhàng.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Nếu bạn chỉ sử dụng laptop để lướt web, xem phim hoặc dùng ứng dụng văn phòng Microsoft Office… thì dòng CPU Core i3 sẽ là sự lựa chọn tốt nhất. Bởi con chip này không tiêu tốn quá nhiều năng lượng cũng như tỏa nhiệt nhiều. Nhờ vậy bạn sẽ có thể kéo dài thời gian sử dụng.

Hầu hết chúng ta sẽ thấy các dòng laptop Core i3 đều là dòng U tiết kiệm điện, giúp kéo dài thời lượng sử dụng và đồng thời, giá thành của những chiếc laptop chạy Core i3 cũng thuộc hàng rẻ nhất.

Core i5: Dành cho các dòng laptop tầm trung và tất nhiên là khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với i3.Vi xử lý Core i5 sẽ là đáp án tuyệt vời cho những ai muốn cân bằng giữa hiệu suất và giá cả. Dòng CPU này mang đến khả năng xử lý mạnh mẽ nên bạn hoàn toàn có thể thỏa sức thực hiện đa tác vụ cơ bản cũng như chiến một vài tựa game một cách mượt mà.

Nếu bạn là người có nhu cầu sử dụng bình thường thì hãy chọn sang dòng U, còn nếu như bạn có nhu cầu xử lý đồ họa, chơi game thì có thể chuyển sang dòng H hay HQ.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Tuy nhiên, ở các tác vụ nặng hơn như xử lý đồ họa hoặc video thì bạn sẽ cần bộ vi xử lý mạnh hơn Core i5 một chút. Và khi chấp nhận một mức giá cao hơn một chút thì trải nghiệm sử dụng của bạn sẽ tăng lên thêm nhiều đó.

Core i7:Đối với những bạn đang cần một chiếc laptop có hiệu năng đáp ứng tốt mọi nhu cầu từ cơ bản đến nâng cao thì vi xử lý Core i7 chính là câu trả lời hoàn hảo.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Đây là dòng CPU cao cấp, thường được sử dụng cho laptop doanh nhân, ultrabook hay các laptop chơi game cấu hình khủng. Thường thì dòng doanh nhân sẽ sử dụng chip loại U để kéo dài thời lượng sử dụng còn đối với game thủ thì vẫn là dòng H hay HQ để nâng cao tối đa hiệu suất chơi game.

Ngoài ra thì một số người làm đồ họa, kỹ xảo cũng rất thích sử dụng Core i7 H hay HQ để nâng cao chất lượng công việc cũng như giảm bớt thời gian render.

Một vài mẫu laptop Intel đáng mua tại Thế Giới Di Động

Sau khi so sánh để hiểu rõ sự khác nhau giữa core i3 i5 i7, mình sẽ giới thiệu đến bạn một vài mẫu laptop chip Intel tương ứng với từng dòng Core có chất lượng cực tốt đi đôi với giá tiền hợp lý tại Thế Giới Di Động.

Laptop Intel Core i3

1. MSI Modern 14 B11MOU i3

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Laptop MSI Modern 14 B11MOU i3. Nguồn: MSI

LaptopMSI Modern 14 B11MOU i3được trang bị bộ vi xử lý Intel Core i3 Tiger Lake 1115G4 cho phép bạn xử lý dễ dàng các tác vụ văn phòng cơ bản như Word, Excel, PowerPoint, Note,... để phục vụ học tập, làm việc một cách hiệu quả và tốt nhất.

Ngoài ra, chiếc máy này cũng đáp ứng tốt các thao tác như lướt web, nghe nhạc, xem phim,... để bạn có thể giải trí sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng.

Card đồ họa tích hợp Intel UHD Graphics cho bạn thỏa sức sáng tạo trên các phần mềm chỉnh sửa hình ảnh cơ bản như Paint, Photoshop, Lightroom,... cho chuyển động hình mượt mà, hạn chế tối đa việc bị nhòe hình.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Máy xử lý tốt các tác vụ văn phòng, giải trí, cho khả năng đa nhiệm trơn tru. Nguồn: MSI

RAM 8 GB chuẩn DDR4 2 khe (1 khe 8 GB + 1 khe rời) cho khả năng đa nhiệm khá trơn tru. Bạn vừa có thể soạn thảo văn bản, vừa tra cứu thông tin trên mạng, vừa nghe nhạc trên Youtube mà không phải lo về vấn đề đơ máy, giật lag.

Điểm đặc biệt là máy còn hỗ trợ nâng cấp tối đa 64 GB cho phép bạn có thể·tải những ứng dụng “ngốn” RAM về máy và chạy một cách mượt mà.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

MSI Modern 14 B11MOU i3 1115G4 (849VN)

Hết hàng tạm thời
14.190.000₫

Quà 100.000₫

Xem chi tiết

2. Asus VivoBook X415EA i3

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Asus VivoBook X415EA là chiếc laptop sở hữu Core i3 chất lượng trong tầm giá

Asus VivoBook X415EA i3sở hữu chip Intel Core i3 Tiger Lake 1115G4 2 nhân 4 luồng với tốc độ xung nhịp cơ bản 3.00 GHz và đạt tối đa lên đến 4.1 GHz nhờ Turbo Boost, hỗ trợ bạn hoàn thành công việc với Word, Excel, PowperPoint,... trong thời gian nhanh chóng cùng hiệu quả hoàn mỹ.

Card tích hợp đi kèm Intel UHD Graphics cho bạn thỏa đam mê sáng tạo trên các phần mềm đồ họa như Photoshop, Canva,... hay xem phim, giải trí với chất lượng hình ảnh mượt mà.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Máy cho khả năng đa nhiệm cao; xử lý mượt mà các tác vụ văn phòng, giải trí.

Máy được cung cấp RAM 4 GB chuẩn DDR4, cho khả năng nâng cấp lên đến 20 GB. Do đó cho khả năng đa nhiệm cao. Bạn có thể mở hay chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng cùng lúc mà không phải lo ngại về vấn đề giật lag. Nhờ đó mà các công việc cũng được xử lý một cách nhanh hơn.

Ổ cứng SSD 512 GB của máy có thể tháo và lắp thanh khác tối đa 1 TB, hỗ trợ thêm khe cắm HDD SATA, cung cấp không gian rộng lớn cho bạn lưu trữ các tài liệu, hình ảnh, video,... Bên cạnh đó còn giúp quá trình khởi động máy cũng như các ứng dụng diễn ra nhanh hơn, chỉ trong vài giây ngắn.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Asus VivoBook X415EA i3 1115G4 (EB638W)

14.490.000₫ 14.690.000₫

Quà 100.000₫

Xem chi tiết

Ngoài 2 ứng viên trên đây, Thế Giới Di Động còn rất nhiều mẫu Laptop Intel Core i3 khác với mức giá hấp dẫn. Chi tiết bạn xem tại nút cam bên dưới nha.

MUA LAPTOP INTEL CORE i3

Laptop Intel Core i5

1. Lenovo Yoga Slim 7 14ITL05 i5

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Laptop Lenovo Yoga Slim 7 14ITL05 i5

Lenovo Yoga Slim 7 14ITL05sở hữu con chip Intel Core i5 Tiger Lake 1135G7 mạnh mẽ. Các tác vụ học tập, công việc và giải trí của bạn đều được xử lý một cách nhanh chóng, mang lại hiệu quả cao.

Ngoài ra, máy còn được trang bị card tích hợp Intel Iris Xe Graphics. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng các phần mềm đồ họa như Photoshop, AI, Lightroom,... hay chơi các tựa game online như Liên Minh Huyền Thoại, PUBG,... ở mức cài đặt cơ bản.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Lenovo Yoga Slim 7 14ITL05 i5 cho phép thao tác tốt các phần mềm đồ họa, chơi game ở mức cài đặt trung bình khá

Bộ nhớ RAM 8 GB loại DDR4 cho khả năng đa nhiệm cao. Máy có thể chạy đồng thời nhiều phần mềm, tab trình duyệt một cách mượt mà. Nhờ đó, các công việc của bạn được xử lý nhanh hơn, hiệu quả và cũng thoải mái hơn khi sử dụng.

Ổ cứng SSD 512 GB NVMe PCIe của máy tạo không gian lưu trữ lớn. Bạn có thể thỏa sức tải về các tài liệu, hình ảnh, bộ phim yêu thích,... mà không phải lo về vấn đề hết dung lượng. Ổ cứng này cũng cho tốc độ phản hồi rất nhanh, tối ưu thời gian khi khởi động máy hoặc mở các ứng dụng, tài liệu.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Lenovo Yoga Slim 7 14ITL05 i5 1135G7 (82A300DPVN)

23.490.000₫ 23.990.000₫
Trả góp 0%

Quà 100.000₫

Xem chi tiết

2. HP 240 G8 i5

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Trên tay Laptop HP 240 G8 i5

Laptop HP 240 G8 i5 cung cấp xung nhịp cao nhất lên đến Turbo Boost 4.2 GHz đến từ bộ CPU Intel Core i5 Tiger Lake 1135G7 cấu trúc 4 nhân 8 luồng, cho khả năng chạy ổn định và xử lý tốt các phần mềm Word, Excel, PowerPoint,... hay các ứng dụng thiết kế đồ họa như Photoshop, AI,...

Bên cạnh đó, card đồ họa Intel Iris Xe Graphics còn giúp nâng cao chất lượng đồ họa. Bạn có thể dễ dàng thiết kế hình ảnh 2D, 3D đơn giản và xây dựng những tệp phức tạp cùng với khả năng xuất tệp 4K nhanh chóng hơn.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Bạn có thể dễ dàng thao tác công việc, giải trí, thiết kế hình ảnh với HP 240 G8 i5

RAM 8 GB chuẩn DDR4 2 khe (1 khe 8 GB + 1 khe rời) giúp đa nhiệm cao, xử lý cùng lúc nhiều tác vụ. Bạn có thể vừa soạn thảo trên Word, vừa nghe nhạc trên Youtube, lướt web, nhắn tin,... mà không phải lo ngại máy bị đơ. Nếu muốn trải nghiệm máy mượt hơn nữa bạn có thể nâng cấp đến 32 GB.

Ổ cứng SSD 512 GB NVMe PCIe có thể tháo và nâng cấp đến 1 TB, mang đến dung lượng lớn để lưu trữ tất cả các tài liệu. Đồng thời tăng tốc độ khởi động máy, truy cập dữ liệu nhanh hơn, tối ưu thời gian. Bên cạnh đó còn hỗ trợ khe cắm HDD SATA (nâng cấp tối đa 2 TB) cho bạn tiện mở rộng khi cần.

  • Đánh giá chi tiết HP 240 G8: Thoải mái làm việc và mang theo bên mình.
Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

HP 240 G8 i5 1135G7 (518V7PA)

18.090.000₫ 18.290.000₫
Trả góp 0%

Quà 100.000₫

Xem chi tiết

Ngoài 2 ứng viên trên đây, Thế Giới Di Động còn rất nhiều mẫu Laptop Intel Core i5 khác với mức giá hấp dẫn. Chi tiết bạn xem tại nút cam bên dưới nha.

MUA LAPTOP INTEL CORE i5

Laptop Intel Core i7

1. Acer Nitro 5 Gaming AN515 57 71VV i7

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Laptop Acer Nitro 5 Gaming AN515 57 71VV i7

Laptop Acer Nitro 5 Gaming là dòng máy chuyên game được trang bị Intel Core i7 Tiger Lake 11800H với cấu trúc 8 nhân 16 luồng, đem đến tốc độ phản hồi nhanh và mượt trên mọi tác vụ.

Bạn có thể xử lý các tác vụ văn phòng nâng cao trên các ứng dụng Office một cách dễ dàng hay chỉnh sửa hình ảnh, video trên các phần mềm chuyên dụng mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Bộ nhớ RAM 8 GB thuộc dòng DDR4 2 khe (1 khe 8 GB + 1 khe rời) cho đa nhiệm mượt mà. Bạn có thể mở nhiều cửa sổ hay các layer đồ họa cùng lúc và chuyển đổi qua lại mà không lo xảy ra tình trạng giật lag máy, giúp giải quyết số lượng công việc lớn hơn, nhanh hơn.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Acer Nitro 5 Gaming AN515 57 71VV i7 cho khả năng chiến thoải mái các tựa game online ở mức đồ họa cao

Card đồ hoạ rời NVIDIA GeForce RTX 3050 4 GB nâng cao chất lượng hiển thị, đáp ứng tối đa hiệu năng thiết kế đồ hoạ, chơi game. Giờ đây, bạn có thể thoải mái chiến các tựa game online cùng đồng đội ở mức cài đặt cao nhất mà máy vẫn hoạt động mượt mà, không giật lag.

Ổ cứng 512 GB SSD NVMe PCIe có thể tháo ra, lắp thanh khác tối đa 1 TB, giúp khởi động máy và mở ứng dụng nhanh chóng, đồng thời mang đến không gian bộ nhớ đáp ứng nhu cầu lưu trữ tài liệu, phim ảnh, file âm nhạc,...

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Acer Nitro 5 Gaming AN515 57 71VV i7 11800H (NH.QENSV.005)

Online giá rẻ
26.090.000₫ 28.990.000₫ -10%
Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel
tết 2022 giảm sốc

Quà 1.880.000₫

Xem chi tiết

2. Dell Inspiron 15 3511 i7

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Thiết kế tổng thể của Laptop Dell Inspiron 15 3511 i7

Laptop Dell Inspiron 15 3511 i7được trang bị bộ vi xử lý Intel Core i7 Tiger Lake 1165G7 với 4 nhân 8 luồng có tốc độ cơ bản 2.80 GHz và đạt tối đa lên đến 4.7 GHz. Máy hỗ trợ tối đa khi chạy các ứng dụng văn phòng như Word, Excel,.. hay các phần mềm đồ họa như Lightroom, Photoshop, AI,... một cách trơn tru.

Ngoài ra, bạn có thể mở cùng lúc nhiều ứng dụng, tabs trình duyệt và chuyển đổi qua lại mà không lo máy bị giật lag hay đơ nhờ sự hỗ trợ bởiRAM 8 GBloại DDR4 (2 khe) chokhả năng nâng cấp lên đến 16 GB.

Card đồ họa rời NVIDIA GeForce MX350 2 GB cho phép xử lý tốt các thao tác đồ họa phức tạp hay chơi các tựa game online như: Liên Minh Huyền Thoại, PUBG, Apex Legends,... với chất lượng hình ảnh sắc nét.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Dell Inspiron 15 3511 i7 cho khả năng xử lý tốt mọi tác vụ từ văn phòng, đồ họa đến chơi game

Máy còn được hỗ trợ ổ cứngSSD 512 GB và có thể nâng cấp lên đến1 TB cho bạn không gian rộng lớn để lưu trữ tất cả các tài liệu, tối ưu thời gian khởi động máy hay mở các ứng dụng.

Hệ điều hành Windows 11 Home SL cùng Office Home & Student 2021 vĩnh viễn được thiết lập sẵn mang đến giao diện tiện dụng, cho phép bạn tận hưởng trọn vẹn mọi ứng dụng của nhà Office một cách miễn phí mà không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Dell Inspiron 15 3511 i7 1165G7 (70270652)

Hết hàng tạm thời
26.490.000₫

Quà 100.000₫

Xem chi tiết

Ngoài 2 ứng viên trên đây, Thế Giới Di Động còn rất nhiều mẫu Laptop Intel Core i7 khác với mức giá hấp dẫn. Chi tiết bạn xem tại nút cam bên dưới nha.

MUA LAPTOP INTEL CORE i7

Tổng kết

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Vậy là mình đã vừa phân biệt sự khác nhaugiữa Core i3 i5 i7 và giới thiệu đến bạn những lựa chọn nổi bật của từng dòng chip tại Thế Giới Di Động.

Nếu bạn là người dùng văn phòng bình thường thì Core i3 là ứng viên sáng giá và thích hợp nhất. Bạn cần một con chip đủ khỏe để xử lý các tác vụ liên quan đến đồ họa, video, hình ảnh ở mức trên trung bình, Core i5 với công nghệ Turbo Boost sẽ đủ sức gánh vác mọi việc liên quan. Và nếu nhu cầu cao hơn nữa thì không ai tốt hơnCore i7 với 4 nhân, 4 luồng cùng công nghệ siêu phân luồng vàTurbo Boost.

Đó là một vài kiến thức cần biết để khi chọn mua laptop Intel, hy vọng có thể giúp bạn chọn lựa được mẫu laptop phù hợp nhu cầu của mình. Nếu có thắc mắc hay chia sẻ gì, hãy bình luận bên dưới bài viết nhé!

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Không quên nhắc bạn, chương trình "MỪNG HẾT CÁCH NGĂN - GIẢM 2 LẦN TIỀN" vẫn đang diễn ra tại Thế Giới Di Động với hàng loạt ưu đãi hấp dẫn lên đến 50% đến hết ngày 31/12 đó.Xem chi tiết chương trình tại nút cam bên dưới bạn nha.

MỪNG HẾT CÁCH NGĂN - GIẢM 2 LẦN TIỀN

Xem thêm:

  • 4 mẫu máy tính Gaming tốt nhất, được thiết kế dành riêng cho gamer.
  • TOP 3 laptop gaming dưới 25 triệu, màn hình 144 Hz chơi Genshin Impact.
  • TOP 5 laptop đồ họa Asus cấu hình cao tại TGDĐ, cân tốt Photoshop, AI.
  • Sinh viên công nghệ thông tin nên mua laptop nào là phù hợp nhất?

Các dòng chip Intel hiện tại

Trước khi đi sâu vào chi tiết, chúng ta hãy cùng điểm qua các dòng chip Intel đã được hãng sản xuất:

  • Bộ xử lý Intel Core (cho người sử dụng cơ bản)
  • Bộ xử lý Intel Xeon (cho người dùng chuyên nghiệp, dùng để chạy máy chủ hoặc xử lý, sản xuất đồ họa)
  • Bộ xử lý Intel Atom (sử dụng cho máy tính siêu di động, điện thoại thông minh và các thiết bị bỏ túi cần tiêu thụ điện năng thấp)
  • Bộ xử lý Intel Pentium (cho người dùng cơ bản với nhu cầu thấp)
  • Bộ xử lý Intel Xeon Phi (dùng cho super computer, máy chủ hiệu năng cao – HPC)
  • Bộ xử lý Intel Quark SoC (dành cho thiết bị mang trên người như đom)
  • Bộ xử lý Intel Celeron (cho người dùng cơ bản với nhu cầu cực thấp)
Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel
Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Bên cạnh đó, bạn cũng nên chú ý tới các thông số trên dòng chip hay sử dụng trên laptop và desktop:

  • dòng S (Performance-optimized lifestyle): giảm xung nhịp
  • dòng T (Power-optimized lifestyle): giảm điện năng tiêu thụ
  • dòng U (Ultra-low power): dùng trên các dòng laptop ít tiêu thụ điện năng
  • dòng X (Extreme edition): hiệu năng cao
  • dòng Y (Extremely low power): dùng trên các dòng laptop ultra book mỏng nhẹ
  • dòng K (overclocked): ép xung nhịp
  • dòng F: không có GPU đính kèm (phải mua card màn hình rời)
  • dòng KF: ép xung và không có GPU đính kèm.

Tổng quan về các thế hệ chip Intel – Core i3, core i5 và core i7

Dòng vi xử lý Intel Core Inside gắn trên maiboard máy tính mà chúng ta vẫn thường biết đến lần đầu tiên được Intel đưa ra thị trường vào thời điểm năm 2011. Đây được xem như là một sự kế thừa và phát triển mạnh mẽ so với dòng Intel Core Duo trước đó. Cứ mỗi năm trôi qua, Intel lại có sự nâng cấp và cải tiến về công nghệ, cũng như quy trình sản xuất, thiết kế để đưa ra các thế hệ khác nhau của dòng này nhưng vẫn giữ nguyên vẹn cái tên như chúng ta vẫn thường biết đến Intel Core Inside.

Phiên bản thế hệ chip Intel Core Inside mới nhất hiện nay đang là thế hệ thứ 8 với tên mã Coffee Lake. Tuy vậy, chỉ trong khoảng thời gian không lâu nữa, Intel sẽ cho ra mắt thế hệ chip thứ 9 của mình với tên mã Ice Lake hứa hẹn mang đến nhiều nâng cấp và cải tiến đáng kể. Đặc biệt, đây là thế hệ chip được sản xuất trên tiến trình 14nm+ đem lại một sức mạnh hiệu năng vượt trội.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel
Các thế hệ chip Intel core i3, core i5, core i7

Tuy nhiên nhìn chung, trong cùng một thế hệ, Intel Core i7 mang hiệu năng tốt nhất, cũng như giá thành cao nhất, rồi đến những người anh em Core i5, và cuối cùng là Core i3. Thông thường, Intel Core i7 được sử dụng một cách rộng rãi trong các hệ thống máy tính lớn hay những thiết bị đòi hỏi đến quá trình xử lý đồ họa và hiệu năng rất lớn. Trong khi đó, Intel Core i5 được sử dụng một cách rộng rãi hơn trong hầu hết các thiết bị bởi sự cân bằng tương đối tốt giữa hiệu năng và mức giá. Cuối cùng, Intel Core i3 là sự lựa chọn hàng đầu cho những thiết bị giá rẻ với mức cấu hình thấp, vì mức giá mà các thiết bị này sở hữu tương đối là phù hợp cho những ai cần một chiếc máy tính với nhu cầu sử dụng căn bản.

Cái tên Core đã nói lên điều cơ bản nhất về dòng vi xử lí này của Intel. Tất cả các dòng CPU không riêng gì của Intel đều có ít nhất một Core, hay còn gọi là lõi (nhân) ở bên trong đó, và mỗi lõi có thể đảm nhiệm khả năng xử lí theo một tiến trình khác nhau.

Tuy nhiên, không phải bất cứ Intel i3, i5, i7 nào cũng chỉ có 2 lõi vật lí, mà nhiều khi, chúng ta sẽ còn thấy sự xuất hiện của con số 4, thậm chí là lên đến 12 lõi vật lí trong dòng Intel Core i7 Extreme Edition và chưa đi kèm lõi ảo do công nghệ Hyper-Threading tạo nên. Thông thường, các lõi vật lí được đánh giá cao hơn rất nhiều so với lõi ảo khi nó mang lại hiệu năng tốt và nhanh chóng hơn do không phụ thuộc vào công nghệ cũng như sự hỗ trợ của BIOS. Thậm chí với những thông tin được rò rỉ về thế hệ Intel Core gen 9th ở bảng so sánh cpu Intel dưới đây, số lõi của dòng i3 còn bắt đầu từ con số 4

CPU có vai trò như bộ não trong hệ thống máy tính. Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu điểm khác biệt giữa core i3, i5, i7 và i9 như thế nào, và nên mua loại chip nào phù hợp với nhu cầu sử dụng.

1Cách kiểm tra máy tính của bạn đang chạy core i mấy?

Để kiểm tra máy tính đang chạy core i mấy, bạn chỉ cần vào Start -> mở “Control Panel”-> chọn “System and Security” -> ”System”.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Lúc này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát thông tin về CPU, RAMhệ điều hành được cài trong máy tính của bạn. Để biết được máy tính đang chạy core i mấy, bạn nhìn vào phần System (hệ thống), dòng Processor (bộ xử lý), bạn sẽ biết được đầy đủ thông tin CPU Intel (tốc độ xung nhịp CPU được đo bằng Ghz) hiện tại máy của mình.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Ví dụ, thông tin CPU Intel của máy laptop như trong hình:

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

- Phần đầu tiên trong dãy thông tin là “Intel Core”, cho thấy rằng CPU này được sản xuất bởi Intel và được sử dụng bộ xử lý Core của chính hãng họ. Core là dòng sản phẩm lớn nhất và phổ biến nhất của Intel, nên hầu như các máy tính bàn nguyên bộ và dòng laptop hiện nay đều nhìn thấy thông tin này.

- Phần thông tin kế tiếp là “i5”, đề cập đến kiểu thiết kế của vi kiếntrúc bên trong CPU. Trong trường hợp này cho biết máy tính này đang chạy core i5.

Thông số kỹ thuật của các lớp i3, i5, i7 hoặc i9 của CPUsẽ khác nhau về: số lượng lõi, tốc độ xung nhịp, kích thước bộ đệm, hỗ trợ các tính năng công nghệ (như Turbo Boost 2.0)và siêu phân luồng.

Thông thường, bộ xử lý Core i5 i7 thuộc lõi tứ, trong khi bộ xử lý Core i3 cấp thấp hơn thuộc loại lõi kép.

- Phần thông tin tiếp theo là “M”, viết tắt của cụm từ Mobile microprocessor, đó là vi xử lý M dành cho laptop, điện thoại.

  • Chữ “M” viết tắt Mobile microprocessor, vi xử lý thường dành cho thiết bị di động, laptop
  • Chữ “E” viết tắt Embedded, hay gọi là chip nhúng
  • Đi kèm thường có hậu tố là “U” (Ultra-low power) hoặc “L” (Low power) chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng.

- Phần thông tin cuối cùng là “460” chính là dấu genmã Sku. Cụ thể, số “4” cho thấy CPU thế hệ thứ 4, phần số “60” chính là mã Sku, giống như số seri.

Như vậy, với ví dụ minh họa trên, thông tin hiển thị “Intel® Core ™ i5 CPU M460 @ 2.53 GHz, đươc hiểu là máy tính sử dụng Bộ xử lý Core của hãng Intel với chip core i5 thế hệ thứ 4, sử dụng chip M (bộ vi xử lý M) có xung nhịp cao và mạnh mẽ.

2Sự khác biệt giữa Core i3, i5, i7và i9

Core càng lớn thì càng tốt, vì core lớn thì sẽ mang lõi nhiều hơn cho khả năng xử lý nhanh hơn. Nói một cách khác, một bộ xử lý với một lõi chỉ có thể xử lý một luồng thông tin duy nhất tại một thời điểm, trong khi một bộ xử lý với hai lõi thì lại có thể xử lý gấp đôi. Tương tự cho một bộ xử lý lõi 4, lõi 5,… thì có tốc độ xử lý gấp 2, gấp 5,...

Xét về mặt lý thuyết, nhiều lõi sẽ mang lại khả năng xử lý nhiều luồng thông tin trong cùng một thời điểm. Do đó, PC của bạn sẽ xử lý dữ liệu và thực hiện các lệnh nhanh và hiệu quả hơn.

Ngoài ra, cần chú ý thêm một thông số cũng rất quan trọng khi so sánh giữa các core i với nhau, đó là tốc độ xung nhịp.Mỗi lõi trên CPU đềucó tốc độ xung nhịpvàđược đo bằng gigahertz. Đây là thông số để biết được tốc độ CPU củathiết bịbạn đang chạyra sao, nên tốc độ xung nhịp càng nhanh, thì CPU càng xử lý và thực hiện nhiều lệnh trong một chu kỳ.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Điểm khác biệt giữa core i3, i5, i7và i9

Dòng Core i của hãng Intel được xem là dòng CPU mạnh nhất cho đến thời điểm hiện nay. Core i3, core i5 và core i7 đều được ra đời vào năm 2009. Trong khi, core i9 thì mới được giới thiệu vào năm 2017, và đây được xem là bộ vi xử lý siêu cao cấp, có số lượng luồng và lõi cực cao cho đến thời điểm hiện tại.

Dưới đây là sự khác biệt giữa các core i với nhau:

Chip Số nhân Số luồng Xung nhịp Turbo Boost Hyper-Theading Cache
Core i3 2 4 2.3 - 2.7 GHz Không 3 MB
Core i5 2 - 4 4 1.8 - 3.1 GHz Chỉ trên chip lõi kép 3 - 6 MB
Core i7 2 - 4 8 2.2 - 3.3 GHz 4 - 8 MB
Core i9 10 - 18 20 - 36 4.2 - 4.3 GHz 13.75 - 24/75 MB

Nếu bạn muốn so sánh core i3 và core i5, hoặc so sánh core i5 và core i7, hay giữa các core i với nhau, thì cần hiểu thêm ý nghĩa về các thông số như sau:

Nhân là một phần trên bộ xử lý CPUthực hiện công việc xử lý, nên chíp nào mà có nhân càng nhiều thì chip đó càng mạnh mẽ.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Thông thường, một lõi (nhân) sẽ chỉ có một luồng để xử lý thông tin. Vì thế số luồng càng nhiều thì khả năng CPU xử lý thông tin càng nhiềunhanh hơn.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Là thước đo của số chu kỳ quay của một CPU có thể thực hiện mỗi giây. Tốc độ xung nhịp càng cao, thì tốc độ xử lý dữ liệu càng nhanh nhưng tiêu thụ pin và tỏa nhiệt nhiều hơn.

Công nghệ này cho phép bộ xử lý tự động tăng tốc độ xung nhịp khi có nhu cầu, cụ thể là thay đổi xung nhịp để phù hợp với yêu cầu tính toán.

Tốc độ xung nhịp tăng do Turbo Boosttác động phụ thuộc vào: số lượng lõi hoạt động, năng lượng điện tiêu thụ và nhiệt độ của bộ xử lý.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Hyper-Threading sẽ tách 1 nhân vật lí(lõi)thành 2 nhân Logic, và sự chênh lệch về hiệu năng này thường chỉ dừng ở mức 20%.

Ví dụ, CPU là lõi kép, thì sẽ có hai luồng để xử lý thông tin tại cùng một thời điểm. Tuy nhiên, nếu sử dụng công nghệ Hyper-Threadingthì cho phép thêm một lõi duy nhất tăng gấp đôi số lõi để phục vụ nhiều luồng (xử lý thông tin) trong cùng một thời điểm. Cụ thể, core i5 có thể có 4 lõi vật lý, cho siêu phân luồng có hiệu quả gấp đôi, giúp cải thiện hiệu suất rất lớn.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Cache là bộ nhớ đệm giữa CPU và RAM. Chỉ số Cache càng cao thì CPU càng ít lấy dữ liệu từ RAM, dẫn đến việc làm tăngtốc độ xử lí.

Ví dụ, bộ xử lý Core i3 và Core i5 thế hệ thứ bảy dòng chip Uvà Y (là loại chip tiêu thụ điện năng thấp) có bộ nhớ cache 3MB hoặc 4 MB. Trong khi đó, Core i7cùng dòng thì có 4 MB bộ nhớ cache.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

3Vậy chip nào mạnh nhất, nên chọn chip nào?

Sau khi tìm hiểu về sự khác biệt giữa các loại core i với nhau, bạn sẽ dễ dàng chọn loại chip nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, chẳng hạn:

Thường đáp ứng nhu cầu sử dụng cơ bản cho người dùngvà đây cũng làloại chip có giá dễ chịu nhất. Loại chip này phù hợp cho việc duyệt web,sử dụng mạng xã hội, sử dụng các phần mềm Microsoft Office,thực hiện cuộc gọi video…., vàmạng xã hội.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Đáp ứng cho người sử dụng ở mức độ có nhu cầu trung bình, vì hiệu suất ổn và giá thành tầm trung. Loại chip này thuộc dòng G hoặc Q (hiệu năng cao) thích hợp cho những ai sử dụng laptop để chơi game, thiết kế đồ họa.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Loại chip này phù hợp cho người dùng máy tính có nhu cầu cao, thực hiện đa nhiệm vụ với vài cửa sổ mở cùng một lúc, mà không cần phải dành thời gian để đợi chờ ứng dụng chạy quá lâu.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Đây là bộ vi xử lý cao cấp tính đến thời điểm này, vì sở hữu nhiều lõi (chip core i9 của máy tính bàn có thể chứa 10 - 18 lõi), mang lại tốc độ xử lý cực nhanh. Với những ai có nhu cầu sử dụng chuyên môn cao, như game thủ hardcore với mục đích phát trực tuyến, hay biên tập viên video phải thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ, thì chọn core i9 là lý tưởng.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel
Với những chia sẻ phía trên, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về những điểm khác biệt khi so sánh CPU laptopcáccore i3, i5, i7 và i9với nhau, và chọn được loại chip phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Một số laptop đang kinh doanh tại Điện máy XANH

Lịch Sử Phát Triển CPU Intel Qua Các Thế Hệ

Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,….. Core i3, i5, i7.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Ok, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các dòng chip CPU vẫn đang được sản xuất và sử dụng nhé.

Quan niệm sai lầm

Trước hết, nhiều người nghĩ rằng Core i3, i5 và i7 là các thế hệ vi xử lý.Đây là các mô hình hoặc nhãn hiệu của bộ vi xử lý từ Intel.Tôi sẽ viết một bài khác về những điều này sau vì nó đòi hỏi rất nhiều cuộc thảo luận.Hãy để tôi liệt kê tất cả các mẫu bộ vi xử lý chính do Intel phát hành.

  • Pentium 1, 2, 3, 4
  • Celeron
  • Pentium M và Celeron M dành cho thiết bị di động
  • Pentium lõi kép
  • Core Solo
  • Bộ nhớ kép
  • Core 2 Duo
  • Core 2 Quad
  • Core i3, i5, i7

Khái niệm thế hệ chủ yếu xuất hiện sau khi dòng Core i được phát hành.Sự khác biệt về kiến ​​trúc vi xử lý là sự khác biệt chính trong các thế hệ vi xử lý.Chúng tôi sẽ thảo luận chi tiết về các thế hệ này bên dưới.

Nguyên tắc đặt tên CPU của Intel

Thông thường với bất cứ một mã CPU nào trong tên gọi cũng đầy đủ những yếu tố: thương hiệu, dòng chip, thế hệ chip, số hiệu SKU và hậu tố dòng sản phẩm:

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Thương hiệu

Thương hiệu (hay family) là một phần quan trọng không thể thiếu trong tên gọi của CPU. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon trong các tên gọi bộ vi xử lý của Intel.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Dòng chip

Dòng chip là một nhánh nhỏ hơn của thương hiệu CPU. Giả sử với Core i của Intel sẽ có các dòng: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9. Mỗi dòng CPU của Intel được sản xuất dành riêng cho từng phân khúc riêng biệt: Core i3 dành cho nhóm khách hàng tầm dưới trong khi Core i9 là dòng cao cấp.

→ Sức mạnh giữa các dòng sẽ có sự thay đổi, giá thành cũng biến đổi theo.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Thế hệ CPU

Bạn đã từng nghe thấy: Dòng Core i của Intel hiện có 11 thế hệ nhưng bạn có biết cách nào để phân biệt từng thế hệ CPU hay không? Thế hệ CPU sẽ được nhắc đến trong 1 hoặc 2 số đầu của mã sản phẩm.

Giả sử: Core i9 9900K là mã sản phẩm thuộc thế hệ thứ 9 được sản xuất dựa trên cấu trúc Coffee Lake Refresh trong khi Core i9 10900K lại thuộc thế hệ thứ 10.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Số hiệu SKU

Số hiệu SKU là số hiệu nằm sau thế hệ CPU. Con số này cho bạn biết thứ tự mà các con chip này được phát triển. Nếu muốn so sánh các dòng chip Intel cùng thế hệ, cùng dòng bạn cũng có thể nhìn vào đây để đánh giá phần nào sức mạnh của chúng.

Hậu tố sản phẩm

Với một số mã sản phẩm đặc trưng, Intel thường bổ sung một số hậu tố như: “T”, “K”, “F” vào các mã sản phẩm của mình. Hiệu năng của nó có khá nhiều điểm với các sản phẩm cùng thương hiệu, cùng dòng CPU, cùng thế hệ, cùng số hiệu SKU nhưng không có hậu tố sản phẩm.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

CPU Core i3 10100F

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

CPU Core i3 10100

Từ những nguyên tắc đặt tên cơ bản trên, hãy cùng Speedcom tìm hiểu rõ hơn về cách so sánh các dòng chip Intel thông qua tên gọi ở phần sau của bài viết!

Một vài đặc trưng dòng Core i của Intel

Lịch sử của chip Core i

Bộ vi xử lý Core Inside (Core i) lần đầu tiên được Intel đưa ra thị trường vào năm 2011. Bộ vi xử lý này không chỉ được kế thừa dòng Intel Core Duo trước đó mà còn được Intel “nâng cấp” khá nhiều. Những thế hệ sau dù được cải tiến rất nhiều về mặt công nghệ nhưng Intel vẫn giữ nguyên cái tên Core Inside cho dòng chip này.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Các thế hệ Core i của Intel

Core i của Intel đã trải qua 11 thế hệ: Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell, Skylake, Kabylake, Coffelake, Coffee Lake Refresh, Ice Lake, Rocket Lake-S. Thế hệ sau có nhiều điểm cải tiến hơn, mạnh mẽ hơn so với thế hệ trước.

Hiện tại, các mã sản phẩm Core i thế hệ thứ 11 đang được sản xuất dựa trên vi kiến trúc Cypress Cove. Đây là thiết kế tương tự được sử dụng trên con chip 10nm Tiger Lake nhưng được sản xuất trên quy trình 14nm của công ty. Tuy nhiên nếu so sánh với đối thủ AMD, tiến trình sản xuất đã bước sang 7nm thì Intel dường như đang “dậm chân tại chỗ”.

Sự khác nhau giữa các dòng cpu intel

Hiện nay, dòng chip Core i của Intel được chia thành 4 dòng nhỏ hơn là: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, đáp ứng nhu cầu khách hàng từ phân khúc phổ thông cho đến cao cấp.

CPU là gì?

Nội Dung Bài

  • CPU là gì?
  • Cấu tạo bên trong của CPU
  • Các dòng CPU intel
    • CPU Intel Pentium
    • CPU Intel Celeron
    • CPU Intel Xeon
    • Intel Core i
  • Bảng xếp hạng Chip Intel
  • So sánh các dòng chip intel
    • So sánh các đời chip Intel về số lõi (nhân)
    • So sánh các dòng chip intel – Hyper Threading
    • So sánh các dòng chip Intel – Bộ nhớ đệm cache
    • Khả năng sử dựng giữa các dòng cpu intel đang có trên thị trường

CPU là chữ viết tắt của Central Processing Unit hay còn gọi là bộ xử lý trung tâm. CPU đóng vai trò như não bộ của một chiếc Laptop, tại đó mọi thông tin, thao tác, dữ liệu sẽ được tính toán kỹ lưỡng và đưa ra lệnh điều khiển mọi hoạt động của Laptop.