Phương trình hóa học trong tiếng anh
17/10/2014 tuyentranslate
View original
1. ELA: Chúng tôi gọi phương pháp này là văn hoá học. ELA: So culturomics is what we call this method. 2. Theo sách vàng IUPAC, một phản ứng hoá học là "một quá trình dẫn đến sự chuyển đổi lẫn nhau giữa các loại chất hoá học". According to the IUPAC gold book, a chemical reaction is "a process that results in the interconversion of chemical species." 3. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ quá trình thiết kế công nghiệp hoá các quá trình hóa học. The term originated with the industrial designing of chemical processes. 4. Cho nên bây giờ vũ trụ trở nên phức tạp hơn về phương diện hoá học So now the universe is chemically more complex. 5. Gaijin xuất hiện một cách thường xuyên trong văn học phương Tây và văn hoá pop. Gaijin appears frequently in Western literature and pop culture. 6. " Hoá ra Origami là một phương pháp xuất sắc để hiểu về hình học , " anh ấy nói . " It turns out that origami is a brilliant way to understand geometry , " he says . 7. ( Chất hoá học ) Saltpeter. 8. Phương châm của chương trình là "Học khoa học không cần hành động và vẫn an toàn". The motto of the show is "Learn the science behind the action and remain safe". 9. Trong toán học, ông thiết lập phương trình Clairaut và quan hệ Clairaut. In mathematics he is also credited with Clairaut's equation and Clairaut's relation. 10. Giáo trình dạy Samurai thiên về đạo đức và bao gồm cả việc học quân sự và văn hoá. Samurai curricula stressed morality and included both military and literary studies. 11. * Xét nghiệm hoá học máu . * Blood chemistry test . 12. Đây là phòng hoá học? Is this chemistry review? 13. Quá trình phát triển văn hoá đạt bước tiến nhảy vọt so với quá trình phát triển sinh học, và lịch sử thực sự bắt đầu. Cultural evolution quickly outpaced biological evolution, and history proper began. 14. Nhà toán học Nhật Bản Seki đã sử dụng phương pháp mảng này để giải hệ phương trình vào năm 1683. The Japanese mathematician Seki used the same array methods to solve simultaneous equations in 1683. 15. Công thức hoá học của propan? What's the chemical formula for propane? 16. Thông thường trong trường học, bạn làm mấy thứ như giải phương trình bậc hai. See, normally in school, you do things like solve quadratic equations. 17. Một cuộc chiến tranh hoá học. Chemically-induced warfare. 18. Chúng xuất hiện khi giải phương trình ma trận, như phương trình Sylvester. They arise in solving matrix equations such as the Sylvester equation. 19. Phương pháp đó theo sát lối học vẹt—một quá trình học thuộc lòng theo kiểu rập khuôn hay lặp lại. That method adhered closely to learning by rote —a memorizing process using routine or repetition. 20. Tôi đang phải học hình học, đại số, lượng giác và hoá học. So, I'm taking geometry, algebra two, trigonometry, chemistry. 21. Dmitri Mendeleev phát minh ra Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, khuôn khổ chính của hoá học hiện đại. Dmitry Mendeleev invented the Periodic table, the main framework of the modern chemistry. 22. Hoá học là công cụ còn thiếu. Chemistry is the missing tool. 23. Phương trình thời gian rời rạc tương ứng thường được gọi là phương trình Bellman. The corresponding discrete-time equation is usually referred to as the Bellman equation. 24. Omar Khayyám (1048–1131) tìm ra các giải pháp hình học để giải phương trình bậc ba. Omar Khayyám (1048–1131) found geometric solutions to cubic equations. 25. Sở hữu một cửa hàng tạp hoá địa phương ở Dyker Heights. Owns a local grocery store in Dyker Heights. |