Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? - bài 14 trang 199 sgk đại số 10 nâng cao

\[\eqalign{& \cos^2 {45^0} = {1 \over 2} \cr& \sin [{\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}] = \sin [{\pi \over 3}.{1 \over 2}] = \sin {\pi \over 6} = {1 \over 2} \cr& - \sin {210^0} = - \sin [{180^0} + {30^0}] = - [ - {1 \over 2}] = {1 \over 2} \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG e
  • LG f

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

LG a

Nếu α âm thì ít nhất một trong các số cosα, sinα phải âm.

Giải chi tiết:

Sai

Chẳng hạn \[\alpha = - {{7\pi } \over 4}\] thì cosα và sin α đều dương.

LG b

Nếu α dương thì \[\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } \]

Giải chi tiết:

Sai

Chẳng hạn: \[\alpha = {{5\pi } \over 4}\]thì sinα < 0

LG c

Các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số thực sau trùng nhau:

\[{\pi \over 4};\,\, - {{7\pi } \over 4};\,\,{{13\pi } \over 4};\,\, - {{17\pi } \over 4}\]

Giải chi tiết:

Sai

Trên đường tròn lượng giác các điểm biểu diễn các số:

\[{\pi \over 4};\,\, - {{7\pi } \over 4} = - 2\pi + {\pi \over 4};\,\, - {{17\pi } \over 4} = - 9.2\pi + {\pi \over 4}\]

Là trùng nhau nhưng không trùng với điểm biểu diễn số \[{{13\pi } \over 4} = 3\pi + {\pi \over 4}\]

LG d

Ba số sau bằng nhau: \[{\cos ^2}{45^0};\,\,\sin[{\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}] ;\,\,\, - \sin {210^0}\]

Giải chi tiết:

Đúng

Vì:

\[\eqalign{
& \cos^2 {45^0} = {1 \over 2} \cr
& \sin [{\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}] = \sin [{\pi \over 3}.{1 \over 2}] = \sin {\pi \over 6} = {1 \over 2} \cr
& - \sin {210^0} = - \sin [{180^0} + {30^0}] = - [ - {1 \over 2}] = {1 \over 2} \cr} \]

LG e

Hai số sau khác nhau: \[\sin {{11\pi } \over 6};\,\,\sin [{{5\pi } \over 6} + 1505\pi ]\]

Giải chi tiết:

Sai

Vì:

\[\eqalign{
& \sin {{11\pi } \over 6} = \sin [2\pi - {\pi \over 6}] = \sin [ - {\pi \over 6}] \cr
& \,\sin [{{5\pi } \over 6} + 1505\pi ] = sin[1506\pi - {\pi \over 6}] = \sin [ - {\pi \over 6}] \cr} \]

LG f

Các điểm của đường tròn lượng giác lần lượt xác định bởi các số đo: \[0;\,{\pi \over 3};\,\pi ;\, - {{2\pi } \over 3};\, - {\pi \over 3}\]là các đỉnh liên tiếp của một lục giác đều.

Giải chi tiết:

Đúng

Vì chỉ cần dựng lục giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác với một đỉnh A và quan sát.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề