Bài 2 trang 71 sgk đại số 10 nâng cao

\[\Leftrightarrow {x \over 2} = 2\] [nhân cả hai vế với \[\sqrt {x - 5}\]]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình sau

LG a

\[x + \sqrt {x - 1} = 2 + \sqrt {x - 1} \]

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ.

- Sử dụng các phép biến đổi tương đương, hệ quả tìm x.

- Kiểm tra điều kiện.

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: \[x 1\]

Ta có:

\[x + \sqrt {x - 1} = 2 + \sqrt {x - 1} \]

\[\Rightarrow x = 2\] [trừ cả hai vế cho \[\sqrt {x - 1}\]]

[thỏa mãn ĐKXD]

Vậy S = {2}

LG b

\[x + \sqrt {x - 1} = 0,5 + \sqrt {x - 1} \]

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: \[x 1\]

Ta có:

\[x + \sqrt {x - 1} = 0,5 + \sqrt {x - 1} \]

\[\Rightarrow x = 0,5\] [trừ cả hai vế cho \[\sqrt {x - 1}\]]

[không thỏa mãn ĐKXD]

Vậy S = Ø.

LG c

\[{x \over {2\sqrt {x - 5} }} = {3 \over {\sqrt {x - 5} }}\]

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: \[x > 5\]

Ta có:

\[{x \over {2\sqrt {x - 5} }} = {3 \over {\sqrt {x - 5} }} \]

\[\Rightarrow {x \over 2} = 3\] [nhân cả hai vế với \[\sqrt {x - 5}\]]

\[ x = 6\] [Nhận]

Vậy S = {6}

LG d

\[{x \over {2\sqrt {x - 5} }} = {2 \over {\sqrt {x - 5} }}\]

Lời giải chi tiết:

ĐKXĐ: \[x > 5\]

Ta có:

\[{x \over {2\sqrt {x - 5} }} = {2 \over {\sqrt {x - 5} }} \]

\[\Leftrightarrow {x \over 2} = 2\] [nhân cả hai vế với \[\sqrt {x - 5}\]]

\[ x = 4\] [Loại]

Vậy S = Ø

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề