Hướng dẫn sử dụng thuốc fugacar

Fugacar mebendazole được sử dụng để điều trị giun tóc, giun móc, giun kim, giun chỉ, giun đũa,… Trước khi sử dụng, bạn cần nắm bắt các thông tin về tác dụng, liều dùng và chống chỉ định để hạn chế rủi ro trong quá trình điều trị.

Hướng dẫn sử dụng thuốc fugacar
Thuốc Fugacar mebendazole được sử dụng để điều trị giun tóc, giun móc, giun kim, giun chỉ,…
  • Tên thuốc: Fugacar mebendazole
  • Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng
  • Dạng bào chế: Viên nén

Thuốc có chứa hoạt chất Mebendazole. Thành phần này có phổ chống giun rộng, nhạy cảm với nhiều loại giun như giun tóc, giun kim, giun đũa,…

Mebendazole hiệu quả 90 – 100% trên giun đũa, giun tóc, giun kim và khoảng 70% với giun móc. Khi được dùng ở liều cao, Mebendazole còn có tác dụng trên cả nang sán và một số loại trùng roi.

Mebendazole kết hợp đặc hiệu vào vi ống nhằm làm thoái hóa siêu cấu trúc ở ruột giun. Từ đó gây ức chế quá trình tạo thành vi ống tế bào ở ruột giun.

Với cơ chế này, Mebendazole khiến giun bị rối loạn chức năng tiêu hóa và thu nạp glucose dẫn đến hiện tượng tự phân giải.

Hoạt chất này được hấp thu qua đường uống và được thải trừ chủ yếu qua phân.

Thuốc Fugacar mebendazole được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị giun tóc, giun móc, giun kim, giun chỉ, giun đũa,…
  • Điều trị nhiều loại giun cùng một lúc

Bác sĩ cũng có thể chỉ định thuốc Fugacar mebendazole trong một số trường hợp ngoại lệ.

Chống chỉ định thuốc Fugacar mebendazole cho các đối tượng sau:

  • Dị ứng và mẫn cảm với thành phần trong thuốc
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Phụ nữ đang mang thai

Một số vấn đề bệnh lý có thể bị ảnh hưởng bởi hoạt động của thuốc Fugacar mebendazole. Do đó nếu gặp phải các tình trạng đặc biệt, bạn cần thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hàm lượng: 500mg
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 1 viên

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc về cách sử dụng, bạn nên liên hệ với dược sĩ để được giải đáp cụ thể.

Hướng dẫn sử dụng thuốc fugacar
Chỉ sử dụng thuốc Fugacar mebendazole một liều duy nhất

Cách dùng:

  • Dùng thuốc bằng đường uống
  • Có thể uống thuốc khi đói hoặc no

Liều dùng cho người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi:

  • Dùng 1 viên (500mg)/ lần
  • Chỉ dùng một liều duy nhất

Ba tuần sau khi điều trị nếu giun vẫn chưa dứt điểm, bạn có thể sử dụng thêm 1 liều. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đề phòng các rủi ro phát sinh.

Khi dùng thuốc bạn không cần phải nhịn đói hoặc sử dụng thuốc xổ. Để kiểm soát số lượng giun trong đường ruột, bạn nên tẩy giun định kỳ 4 – 6 tháng/ lần.

Bảo quản thuốc Fugacar mebendazole ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng và nơi có độ ẩm cao (trên 70%).

Thuốc Fugacar mebendazole được bán với giá dao động từ 20 – 25.000 đồng/ hộp 1 vỉ x 1 viên. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá niêm yết trên bao bì.

Bệnh nhân gặp các vấn đề về gan, đường ruột, thiếu máu, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng,… có nguy cơ cao khi sử dụng thuốc. Báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe trước khi dùng thuốc. Thuốc có thể gây ứ mật và suy gan, đặc biệt là ở người cao tuổi.

Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng thuốc. Tuy nhiên bạn cần thông báo với bác sĩ để chủ động phòng ngừa các tác dụng không mong muốn.

Một số thực phẩm, đồ uống,… có thể ảnh hưởng đến khả năng dung nạp thuốc Fugacar mebendazole. Do đó cần trao đổi với bác sĩ về vấn đề này trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc Fugacar mebendazole có thể làm phát sinh những tác dụng không mong muốn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc fugacar
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, choáng váng,…

Tác dụng phụ bạn có thể gặp phải:

  • Nôn mửa
  • Đau bụng
  • Đau đầu
  • Tiêu chảy
  • Choáng váng
  • Giảm bạch cầu (hiếm gặp)

Các triệu chứng trên phát sinh do số lượng giun trong đường ruột giảm đột ngột. Sau một khoảng thời gian các triệu chứng này sẽ thuyên giảm và biến mất hoàn toàn.

Việc sử dụng thuốc Fugacar mebendazole cho các đối tượng đặc biệt có thể gây ra các tác dụng phụ hiếm gặp hơn. Cần chủ động thông báo với bác sĩ nếu nhận thấy các biểu hiện bất thường.

Khả năng dung nạp và hiệu quả của một số loại thuốc có thể suy giảm khi sử dụng chung với Fugacar mebendazole. Để đề phòng hiện tượng này, bạn cần liệt kê một danh sách gồm có những loại thuốc bạn đang sử dụng. Bác sĩ sẽ dựa trên danh sách này để xác định có tương tác xảy ra hay không.

Trong trường hợp có tương tác phát sinh, các biện pháp như điều chỉnh liều – tần suất, thay thế một loại thuốc khác,… có thể được thực hiện nhằm hạn chế tương tác thuốc

Fugacar mebendazole có thể tương tác với một số loại thuốc sau:

  • Cimetidine
  • Thuốc chống co giật

Vì thuốc chỉ được sử dụng 1 liều duy nhất nên hiếm khi xảy ra tình trạng thiếu liều.

Bạn cần thông báo với bác sĩ ngay khi nhận biết đã dùng thuốc quá liều lượng cho phép. Trong trường hợp quá liều Fugacar mebendazole, bác sĩ sẽ tiến hành gây nôn và sử dụng thuốc xổ để giảm khả năng dung nạp thuốc.

Thành phần:

Hoạt chất: mebendazol 500mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Methylcellulose, Tinh bột ngô, Tinh bột biến tính natri glycolat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Silicon dioxid dạng keo khan.

Công dụng:

FUGACAR 500mg được chỉ định điều trị trong trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Enterobius vermicularis (giun kim); Trichuris trichiura (giun tóc); Ascaris lumbricoides (giun đũa); Ancylostoma duodenale, Necator americanus (giun móc).

Liều dùng:

Liều dùng:

1 viên FUGACAR 500mg duy nhất.

Dân số đặc biệt

Trẻ em

Dùng 1 liều FUGACAR 500mg duy nhất.

Trẻ em < 2 tuổi

Do nguy cơ co giật, chống chỉ định dùng FUGACAR cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun (xem Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng). FUGACAR chưa được nghiên cứu rộng rãi trên trẻ em dưới 2 tuổi. Vì thế, chỉ sử dụng FUGACAR cho trẻ từ 1 - 2 tuổi nếu lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ tiềm tàng (xem Cảnh báo và thận trọng).

Cách dùng:

Không cần áp dụng các cách đặc biệt như ăn kiêng hay dùng thuốc nhuận tràng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng FUGACAR cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun. Ngoài ra, chống chỉ định dùng FUGACAR cho người quá mẫn cảm với thuốc hoặc các tá dược của thuốc.

Không dùng FUGACAR 500mg cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và bệnh nhân suy gan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi dùng FUGACAR cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Trong giám sát hậu mãi, các cơn co giật ở trẻ em trong đó có cả trẻ dưới 1 tuổi được báo cáo với tần suất rất hiếm gặp (xem Tác dụng không mong muốn).

FUGACAR chưa được nghiên cứu rộng rãi trên trẻ em dưới 2 tuổi. Vì thế, chỉ nên sử dụng FUGACAR cho trẻ từ 1 - 2 tuổi nếu lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ tiềm tàng (ví dụ: nếu tình trạng nhiễm giun của trẻ gây ảnh hưởng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ).

Để giảm nguy cơ nghẹn, nên cân nhắc dùng FUGACAR dạng hỗn dịch uống cho bệnh nhân như trẻ nhỏ không thể nuốt dạng viên nén.

Hiếm gặp những báo cáo về rối loạn chức năng gan có thể hồi phục, viêm gan, và giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân được điều trị với mebendazol ở liều chuẩn trong các bệnh lý được chỉ định (xem Tác dụng không mong muốn - Dữ liệu hậu mãi). Những biến cố này, cùng với viêm thận-tiểu cầu, cũng được báo cáo khi sử dụng liều cao hơn mức liều được khuyến cáo và điều trị trong thời gian kéo dài. Kết quả từ một nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) nghiên cứu về sự xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN) gợi ý về khả năng có mối liên hệ giữa SJS/TEN và việc sử dụng đồng thời mebendazol với metronidazol. Không có thêm dữ liệu về tương tác thuốc - thuốc. Vì vậy, nên tránh sử dụng đồng thời mebendazol và metronidazol.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Mục này trình bày các phản ứng bất lợi đã được báo cáo. Các phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được ghi nhận là có liên quan với việc sử dụng mebendazol dựa trên đánh giá toàn diện các thông tin có sẳn về biến cố bất lợi. Không thể xác định chắc chắn có mối liên hệ nhân quả giữa các biến cố bất lợi với mebendazol trong những trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, bởi vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và không thể phản ánh tỷ lệ được quan sát trong thực hành lâm sàng.

Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng

Tính an toàn của FUGACAR được đánh giá trong 39 thử nghiệm lâm sàng trên 6276 bệnh nhân được điều trị nhiễm một hay nhiều loại ký sinh trùng đường tiêu hóa. Trong 39 thử nghiệm lâm sàng này, không có phản ứng bất lợi nào xuất hiện ≥1% bệnh nhân điều trị bằng FUGACAR. Những phản ứng bất lợi xuất hiện < 1% bệnh nhân điều trị bằng FUGACAR được thể hiện trong bảng 1.

Bảng 1. Phản ứng bất lợi được báo cáo <1%> nghiệm lâm sàng

Phân loại theo hệ thống/cơ quan

Phản ứng bất lợi
Rối loạn tiêu hóa

Khó chịu ở bụng Tiêu chảy

Đày hơi

Rối loạn da và mô dưới da

Phát ban

Dữ liệu hậu mãi

Các phản ứng bất lợi của FUGACAR (mebendazol) lần đầu tiên được xác định trong quá trình hậu mãi được thể hiện trong Bảng 2. Trong bảng này phân loại tần suất dựa trên qui ước sau:

Rất thường gặp ≥1/10

Thường gặp ≥1/100 và <1>

Ít gặp ≥1/1000 và <1>

Hiếm gặp ≥1/10000 và <1>

Rất hiếm <1>

Trong Bảng 2, các phản ứng bất lợi được trình bày theo phân loại tần suất dựa trên tỷ lệ báo cáo tự phát.

Bảng 2. Phản ứng bất lợi của FUGACAR được xác định trong quá trình hậu mãi theo phân loại tần suất được ước tính từ tỷ lệ báo cáo tự phát

Phân loại cơ quan

Phân loại tần suất: Phản ứng có hại

Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết

Rất hiếm: Giảm bạch cầu trung tính

Rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm: Quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng giống phản vệ

Rối loạn hệ thần kinh

Rất hiếm: Cơn co giật, chóng mặt

Rối loạn hệ tiêu hóa

Rất hiếm: Đau bụng

Rối loạn gan mật

Rất hiếm: Viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan

không bình thường.

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-

Johnson, ngoại ban, phù mạch, mày đay, rụng tóc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng cùng lúc với cimetidin có thể ức chế chuyển hóa mebendazol tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, đặc biệt trong trường hợp điều trị kéo dài. Nên tránh dùng đồng thời mebendazol với metronidazol (xem Cảnh báo và thận trọng).

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15°C - 30°C.

Lái xe

FUGACAR 500mg không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng lái xe.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

Mebendazol có biểu hiện gây độc thai và quái thai ở chuột cống và chuột nhắt. Không có tác động có hại nào đối với sự sinh sản của các loài động vật thí nghiệm khác (xem Thông tin tiền lâm sàng).

Nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể xẩy ra và lợi ích điều trị mong muốn khi kê FUGACAR 500mg cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Người ta không biết rằng liệu mebendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng FUGACAR 500mg cho phụ nữ cho con bú.

Khả năng sinh sản

Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của mebendazol cho thấy không có ảnh hưởng lên khả năng sinh sản ở mức liều ≥ 10 mg/kg/ngày (60mg/m2) (xem Thông tin tiền lâm sàng).

Đóng gói

Hộp 01 vỉ x 01 viên nén.

Hộp 01 vỉ x 02 viên nén.

Hộp 01 vỉ x 04 viên nén.

Hạn dùng

5 năm kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc sử dụng trong thời gian kéo dài, những phản ứng bầt lợi được báo cáo thường hiếm gặp, bao gồm: rụng tóc, rối loạn chức năng gan có hồi phục, viêm gan, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, và viêm thận - tiểu cầu. Ngoại trừ trường hợp giảm bạch cầu hạt và viêm thận - tiểu cầu, những phản ứng bất lợi nầy cũng được thông báo ở những bệnh nhân điều trị với mebendazol ở liều chuẩn (xem Tác dụng không mong muốn - Dữ liệu hậu mãi).

Dấu hiệu và Triệu chứng

Trường hợp vô tình dùng thuốc quá liều, có thể gặp co cứng bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Điều trị

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.

Dược lực học

Phân nhóm điều trị: Thuốc trừ giun sán đường uống, dẫn xuất benzimidazol

Mã ATC: P02CA01

Cơ chế hoạt động:

Trong những chỉ định điều trị, mebendazol hoạt động tại chỗ trong đường ruột bằng việc cản trở sự hình thành vi ống tế bào ở ruột giun. Mebendazol gắn kết đặc hiệu với vi ống và gây ra các thay đổi thoái hóa siêu cấu trúc ở ruột giun. Do đó, dẫn đến rối loạn sự hấp thu glucose và chức năng tiêu hóa của giun gây ra quá trình tự phân giải.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi dùng đường uống, < 10% liều dùng được hấp thu vào hệ tuần hoàn do sự hấp thu không hoàn toàn và do chuyển hóa lớn trước khi vào hệ tuần hoàn (tác động chuyển hóa bước đầu). Nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được sau 2 đến 4 giờ dùng thuốc, uống thuốc cùng với bữa ăn giàu chất béo dẫn đến tăng sinh khả dụng của mebendazol mức độ vừa phải.

Phân bố

Sự gắn kết với protein huyết tương của mebendazol khoảng 90 đến 95%. Thể tích phân bố từ 1 đến 2L/kg cho thấy mebendazol có thể xuyên qua tổ chức ngoài mạch. Điều này được chứng minh bằng những dữ liệu về nồng độ thuốc trong mô trên các bệnh nhân điều trị mạn tính với mebendazol (ví dụ liều 40mg/kg/ngày trong 3 - 21 tháng).

Chuyển hóa

Mebendazol dùng đường uống được chuyển hóa chủ yếu bởi gan. Nồng độ trong huyết tương của những chất chuyển hóa chính (dạng amino và amino hydroxyl hóa của mebendazol) cao hơn hẳn so với mebendazol. Chức năng gan suy giảm, chuyển hóa kém hoặc suy giảm thải trừ qua đường mật có thể dẫn đến nồng độ mebendazol trong huyết tương cao hơn.

Thải trừ

Mebendazol, các dạng liên kết của mebendazol và những chất chuyển hóa của nó có thể trải qua nhiều vòng tái tuần hoàn gan ruột và được thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải sau một liều uống là khoảng 3 đến 6 giờ ở hầu hết các bệnh nhân.

Trạng thái dược động học ổn định

Nồng độ của mebendazol và các chất chuyển hóa chính trong huyết tương tăng lên khi sử dụng dài ngày (ví dụ 40mg/kg/ngày trong 3 - 21 tháng), dẫn đến nồng độ ở tình trạng ổn định cao gấp 3 lẳn so với sử dụng liều đơn.

Đặc điểm

Viên nén FUGACAR 500mg: viên nén tròn màu trắng đến kem nhạt, hai mặt phẳng, vát cạnh, một mặt khắc “JANSSEN” và một mặt khắc “500”.

Nghiên cứu tiền lâm sàng

Đánh giá độc tính của liều đơn trên nhiều loài khác nhau cho thấy mebendazol được dung nạp tốt và có khoảng an toàn rộng. Kết quả độc tính mạn, dùng đường uống, liều lặp lại trên chuột cống khi dùng liều độc 40mg/kg (240mg/m2) và cao hơn cho thấy trọng lượng gan bị thay đổi, tiểu thùy trung tâm phù nhẹ, hình thành không bào trong tế bào gan và trọng lượng tinh hoàn thay đổi với sự thoái hóa ống, tróc vảy và ức chế đáng kể hoạt động sinh tinh.

Khả năng gây ung thư và đột biến

Thuốc không gây ung thư trên chuột nhắt và chuột cống. Các nghiên cứu đột biến gen in vitro cho thấy thuốc không gây đột biến.

Những thử nghiệm in vivo nhận thấy không có sự phá hủy cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết quả thử nghiệm vi nhân cho thấy các tác dụng trên sự phân chia tế bào ở các tế bào sinh dưỡng của động vật có vú cao hơn ngưỡng nồng độ thuốc trong huyết tương 115ng/mL.

Độc tính trên khả năng sinh sản

Ở liều độc đối với chuột cống mang thai, liều đơn 10mg/kg (60mg/m2) và cao hơn, có thể gây độc cho phôi thai và sinh quái thai. Quan sát trên chuột nhắt, liều độc cho chuột mẹ 10mg/kg (60mg/m2) và cao hơn cũng gây quái thai và độc trên thai. Không có tác hại đáng lưu ý nào đối với sự sinh sản trên các loài động vật nghiên cứu khác.

Khả năng sinh sản

Khả năng sinh sản của chuột cống đực không bị ảnh hưởng khi dùng liều lên tới 40mg/kg (240mg/m2) trong 60 ngày. Khi chuột cống cái dùng liều lên tới 10mg/kg thể trọng trong 14 ngày trước khi mang thai và trong suốt thơi kỳ mang thai, không quan sát thấy ảnh hương đáng kể nao lên thai nhi và chuột con. Tuy nhiên, sự giảm tỷ lệ mang thai đã được quan sát thấy khi cho chuột cống cái dùng liều 40mg/kg (240mg/m2).

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04 / 2022