Giao trình tiền tệ ngân hàng iuh
Tag: đề thi giữa kỳ kinh tế vĩ mô iuh Bài 1. Một nền kinh tế giả sử có 2 loại sản phẩm sữa và mật ong có giá trị trong các năm như sau:Năm Giá sữa (nghìn đồng) Lượng sữa (nghìn lít) Giá mật ong (nghìn đồng) Lượng mật ong (nghìn lít) 2000 1 100 2 50 2009 1 200 2 50 2010 2 200 4 100 a. Hãy tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế, và chỉ số điều chỉnh GDP cho mỗi năm, sử dụng năm 2000 là năm cơ sở. b. Hãy tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số điều chỉnh GDP trong năm 20010 so với năm trước đó. Bài 2. Xem xét các số liệu sau về GDP của một quốc gia có số liệu như sau Năm GDP danh nghĩa (tỷ đô la) Chỉ số điểu chỉnh GDP (1992 là năm cơ sở) 1996 7 110 1997 8 112 a. GDP danh nghĩa của năm 1997đã tăng bao nhiêu phầm trăm so với năm 1967 b. Tốc độ tăng của chỉ số điều chỉnh GDP của năm 1997 so với năm 1996 là bao nhiêu? c. GDP thực tế của năm 1996 tính theo giá của năm 1992 là bao nhiêu? d. GDP thực tế của năm 1997 tính theo giá của năm 1992 là bao nhiêu? e. GDP thực tế của năm 1997 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 1996? f. Tốc độ tăng GDP danh nghĩa lớn hơn hay nhỏ hơn tốc độ tăng GDP thực tế? Hãy giải thích? Bài 3. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 1999. Hãy sử dụng những thông tin này để trả lời các câu hỏi dưới đây. Năm Giá bút (nghìn đồng) Lượng bút (nghìn cái) Giá sách (nghìn đồng) Lượng sách (nghìn cái) 2000 3 100 10 50 2011 3 120 12 70 2012 4 120 14 70 a. Tính GDP danh nghĩa năm 2000, 2011, 2012 là bao nhiêu? b. Tính GDP thực tế năm 2000, 2011, 2012là bao nhiêu? c. Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000, 2011, 2012 là bao nhiêu? d. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của năm 2012 là bao nhiêu? e. Tính CPI 2000, 2011, 2012? f. Tính lạm phát 2012?gia tăng của mức giá của năm 2001 so với năm 2000 là bao nhiêu? Bài 4. Nền kinh tế XYZ sản xuất năm 3 sản phẩm: máy vi tính, DVD và pizza. Bảng dưới đây trình bày giá cả và sản lượng của 3 sản phẩm trong 3 năm 2008, 2009, 2010 Năm Máy vi tính DVD Pizza Giá USD Số lượng Giá (USD) Số lượng Giá (USD) Số lượng 2008 900 10 10 100 15 2 2009 1 10,5 12 105 16 2 2010 1 12 14 110 17 3 a. Tính phần trăm thay đổi sản lượng của mỗi sản phẩm từ 2008 đến 2009 và từ 2009 đến 2010 b. Tính phần trăm thay đổi giá cả của mỗi sản phẩm từ 2008 đến 2009 và từ 2009 đến 2010 c. Tính GDP danh nghĩa của XYZ cho từng năm trong 3 năm. Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa từ 2008 đến 2009 và từ 2009 đến 2010. d. Tính GDP thực của XYZ cho từng năm trong 3 năm, sử dụng giá của năm 2008. Tính phần trăm thay đổi của GDP thực từ 2008 đến 2009 và từ 2009 đến 2010. e. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của năm 2010 là bao nhiêu? f. Tính CPI 2000, 2009, 2010? gính lạm phát 2010? Bài 5. Trong năm 2003 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ như sau: Tổng dâu tư 150 Đầu tư ròng 50 Tiền lương 230 Tiền thuế đất 35 Lợi nhuận 60 Xuất khẩu 100 Nhập khẩu 50 Tiêu dùng hộ gia đình 200 Chi tiêu của chính phú 100 Tiền lãi cho vay 25 Thuế gián thu 50 Thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất - Chỉ số giá năm 2002 120 Chỉ số giá năm 2003 150 Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập. Bài 6. Hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản sau: Đầu tư ròng 50 Tiền lương 650 Tiền thuê đất 50 Lợi nhuận 150 Nhập khẩu 300 Xuất khẩu 400 Thuế gián thu 50 Thu nhập yếu tố từ nước ngoài 100 Tiêu dùng hộ gia đình 500 Chi tiêu của chính phú 300 Tiền lãi cho vay 50 Chi chuyển nhượng 50 Thuế lợi tức của xí nghiệp 40 Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại 60 Thuế thu nhập cá nhân 30 Thanh toán cho người nước ngoài 50 về yếu tố sản xuất và tài sản Trên lãnh thổ có 3 khu vực sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Chi phí trung gian 100 140 60 Khấu hao 70 30 50 Chi phí khác 400 360 190 Giá trị sản lượng 570 530 300 a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp b. Tính GNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất c. Tính các chỉ tiêu NNP, NI, PI, DI X = 200M = 50 + 0,5YYp = 2350 Un = 4% a. Xác định sản lượng cân bằng, tỉ lệ nghiệp thực tế, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại năm 2004. b. Năm 2005, chính phủ tăng chi quốc phòng 30 tỷ, trợ cấp thất nghiệp 10 tỷ, đầu tư tăng 28 tỷ, xuất khẩu tăng 12 tỷ, nhập khẩu tăng 5 tỷ. Xác định sản lượng cân bằng, tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại năm 2005, biết Yp năm 2005 tăng 1% so với năm 2004. c. Từ câu (b), để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, chính phủ cần áp dụng chính sách tài khóa như thế nào? Bài 11. Trong nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C = 400 + 0,75Yd I = 800 + 0,15Y - 80r Ig = 200 Cg = 700 T = 200 + 0,2Y X = 400 M = 50 + 0, 15Y YP = 5500 Un = 5% DM = 800 - 100r_._ SM = 400 a. Xác định sản lượng cân bằng, tỉ lệ thất nghiệp thực tế, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế. b. Dể Y = Yp, cần sử dụng công cụ mua bán chứng khoán (hoạt động trên thị trường mở) như thế nào? Biết tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng c = 60%, tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại d = 20% c. Để Y = Yp, cần sử dụng chính sách thuế như thế nào? Bài 12. Trong nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C = 400 - 0,9Yd I = 470 - 15r G = 900 T = 50 + 0,2Y X = 280 M = 120 + 0,12Y YP = 4750 DM = 480 - 20r SM = 420 a. Xác định điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ? bác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế. c. Nếu chính phủ cần tăng chi cho giáo dục 100 tỷ, chính sách này ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế? d. Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 5 tỷ đồng. Chính sách này tác động đến sản lượng cân bằng như thế nào? Cho kM = 4. d. Để ổn định hóa nền kinh tế, chính sách dự trữ bắt buộc thay đổi như thế nào? Bài 13. Trong nền kinh tế già sử có các hàm số sau: C = 100 + 0,8Yd I = 240 + 0,16Y - 80r G = 500 T = 50 + 0,2Y X = 210 M = 50 + 0,2Y DM = 800 - 0,5Y – l00r SM = 1400 a. Thiết lập phương trình đường IS và LM. b. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung. c. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu hh-dv thêm 80, NHTW tăng lượng cung tiền lên 100. Viết phương trình đường IS và LM mới. d. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới. Bài 14. Trong nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C = 1200 - 0,6Y- 200r_._ I = 600 + 0,3Y - 200r G = 1000 T = 200 + 0,2Y X = 800 M = 100 +0,28Y DM = 1500 + 0,5Y – 100r H = 1200 kM = a. Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng. Cho nhận xét về tình trạng nền kinh tế biết Yp – 3220 b. Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ mở rộng: giảm thuế 50, tăng chi ngân sách 30, giảm lãi suất chiết khấu khuyến khích các ngân hàng trung gian vay thêm 75. Cho nhận xét về chính sách trên của chính phủ c. Từ mức sản lượng ở câu (b), để Y - Yp, NHTW sử dụng công cụ mua bán chứng khoán trên thị trường mở như thế nào? Bài 15. Trong nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C = 500 + 0,75Yd I = 300 + 0,lY G = 600 I = 40 + 0,2Y X = 480 M = 50 + 0,1Y YP = 4800 a. Xác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách, cán cân thương mại của nền kinh tế. b. Giả sử chính phú tăng đầu tư 1 lượng là 90. Tìm mức sản lượng cân bằng mới. c. Từ kết quả câu (b), để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách thuế như thế nào? d. Giả sử hàm đầu tư bây giờ có dạng: I = 300 + 0,1Y - 30r. Hy viết phương trình đường IS. c. Cho thêm dữ liệu: DM =200 + 0,2Y - 40r và SM = 800. Viết phương trình đường LM. {) Xác định sản lượng và lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa và tiền tệ. g. Nếu NHLW tăng lượng cung tiền thêm 80 thì lãi suất và sản lượng thay đổi như thế nào? Tóm tắt nội dung tài liệu
Page 2
YOMEDIA
Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tiền tệ - ĐH Kinh tế TP.HCM gồm 9 chương cung cấp cho sinh viên những kiến thức, những khái niệm và những nội dung chủ yếu về tài chính, tiền tệ, tín dụng và ngân hàng. Cùng tham khảo nhé. 02-10-2012 1406 256 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved. |