Bai20 trang 7 sbt toán 8 tập 1 năm 2024

  • Bai20 trang 7 sbt toán 8 tập 1 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Bai20 trang 7 sbt toán 8 tập 1 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

\(a)\) \(A = 4x - {x^2}+ 3 = 7 - {x^2} + 4x - 4 \)\(= 7 - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = 7 - {\left( {x - 2} \right)^2}\)

Ta có: \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\)

Suy ra: \(A = 7 - {\left( {x - 2} \right)^2} \le 7\)

Vậy giá trị của \(A\) lớn nhất là \(7\) tại \(x = 2\)

\(b)\) \(B = x - {x^2}\)\( =\displaystyle {1 \over 4} - {x^2} + x - {1 \over 4}\)\( = \displaystyle{1 \over 4} - \left( {{x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {1 \over 4}} \right) \)\(=\displaystyle {1 \over 4} - {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2}\)

Vì \({\left( {x - \displaystyle{1 \over 2}} \right)^2} \ge 0\) . Suy ra: \(B =\displaystyle {1 \over 4} - {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2} \le {1 \over 4}\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(N\) là \( - \displaystyle{9 \over 2}\) tại \(x = \displaystyle{1 \over 2}\)

Cho các biểu thức sau: a) Trong các biểu thức đã cho b) Tìm các đơn thức thu gọn c) Hãy chia các đơn thức (đã thu gọn)

Đề bài

Cho các biểu thức sau:

\( - xy2y\); \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\); \(x + 1\); \((1 - \sqrt 2 )xyx\); \(1,5x{y^2}\) ; \(\frac{x}{y}\); \(( - x)0,5{y^2}\)

  1. Trong các biểu thức đã cho, những biểu thức nào là đơn thức?
  1. Tìm các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên và thu gọn các đơn thức còn lại.
  1. Hãy chia các đơn thức (đã thu gọn) trong bài thành các nhóm sao cho các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm và hai đơn thức không đồng dạng thì nằm ở hai nhóm khác nhau. Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

  1. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
  1. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.

Trong đơn thức thu gọn:

+) Hệ số là phần số.

+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

  1. Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

Lời giải chi tiết

  1. Trong các biểu thức đã cho, những biểu thức là đơn thức là: \( - xy2y\);\((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\);\((1 - \sqrt 2 )xyx\); \(1,5x{y^2}\); \(( - x)0,5{y^2}\).

Biểu thức \(x + 1\) không là đơn thức vì có chứa phép cộng.

Biểu thức \(\frac{x}{y}\) không là đơn thức vì có phép chia giữa các biến.

b)

  • · Các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên là: \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\); \(1,5x{y^2}\).
  • · Thu gọn đơn thức

\( - xy2y = - 2xyy = - 2x{y^2}\)

\((1 - \sqrt 2 )xyx = (1 - \sqrt 2 )xxy = (1 - \sqrt 2 ){x^2}y\)

\(( - x)0,5{y^2} = - 0,5x{y^2}\)

  1. Ta cần để ý vào phần biến của các đơn thức (đã thu gọn). Phần biến của chúng có 2 dạng khác nhau, ứng với hai nhóm:
  • Nhóm 1 ( ứng với phần biến có dạng \({x^2}y\) ), gồm các đơn thức: \((1 + \sqrt 2 ){x^2}y\)và \((1 - \sqrt 2 ){x^2}y\).
  • Nhóm 2 ( ứng với phần biến có dạng \(x{y^2}\) ), gồm các đơn thức: \(1,5x{y^2}\); \( - 2x{y^2}\) và \( - 0,5x{y^2}\).

Tổng các đơn thức trong nhóm 1 là:

\((1 + \sqrt 2 ){x^2}y + (1 - \sqrt 2 ){x^2}y = (1 + \sqrt 2 + 1 - \sqrt 2 ){x^2}y = 2{x^2}y\).

Tổng các đơn thức trong nhóm 2 là:

\(1,5x{y^2} - 2x{y^2} - 0,5x{y^2} = - x{y^2}\).

  • Giải bài 1.2 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Thu gọn rồi tìm hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau: (3x{y^2}{x^2}sqrt 5 ); ( - 7,5xz( - 2)yz); (x(1 + pi )xy); (frac{{y{x^2}}}{3}y{z^2}).
  • Giải bài 1.3 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau tại giá trị đã cho của các biến:
  • Giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cho đơn thức (M = - frac{3}{5}{x^2}y{z^3}). Giải bài 1.5 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  1. Tìm đơn thức A biết rằng (A - x{y^2}z = 4x{y^2}z) b) Tìm đơn thức B biết rằng (2{x^2}yz - B = 3{x^2}yz)