Giải bài tập toán lớp 4 kì 2 trang 54 năm 2024
1. Cho các phân số: \({7 \over 8};{{19} \over {40}};{{14} \over {16}};{7 \over 5};{{14} \over {10}}\)
\(\eqalign{ & {7 \over 8} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{14} \over {16}} = \ldots \cr & {7 \over 5} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{14} \over {10}} = \ldots \cr} \)
2. Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi:
3. Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế? 4. Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo? Bài giải 1.
2. Tóm tắt Bài giải
Vậy 3 tổ chia chiếm \({3 \over 4}\) số học sinh của lớp
: 32 :4 = 8 (học sinh) Số học sinh có trong mỗi tổ là: 8 \(\times\) 3 = 24 (học sinh) Đáp số: a) \({3 \over 4}\) b) 24 học sinh 3. Tóm tắt Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng Thiết bị thay thế khối lượng hàng Thiết bị thay thế: ….tấn Bài giải Giá trị một phần là: 20 : 5 = 4 (tấn) Số hàng thiết bị thay thế mà vũ trụ chở là: 4 \(\times\) 3 = 12 (tấn) Đáp số: 12 tấn 4. Tóm tắt Một kho gạo người ta lấy Lấy lần đầu:25 500kg gạo Lần sau lấy: \({2 \over 5}\) số gạo lần đầu Còn lại : 14 300kg gạo Trong kho có:… tấn gạo Bài giải Theo đề bài là lần sau lấy \({2 \over 5}\) số gạo lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phần Cho số 72 506 824 a) Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? Chọn chữ hoặc số thích hợp thay cho ?: Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là ? và đọc là ?Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Cho số 72 506 824
Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn?
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trong số 72 506 824:
Các chữ số lớp nghìn là 5; 0; 6
Chữ số 2 trong số 72 506 824 thuộc hàng chục nên có giá trị là 20
Làm tròn số 72 506 824 đến hàng trăm nghìn ta được số 72 500 000 (Vì chữ số hàng chục nghìn là 0) Câu 2 Chọn chữ hoặc số thích hợp thay cho .....: Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là ..... và đọc là ..... Phương pháp giải: Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị. Lời giải chi tiết: Số gồm 31 triệu, 654 nghìn và 575 đơn vị viết là 31 654 575 đọc là Ba mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi lăm Câu 3 <, >, = ? Phương pháp giải: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 4 Với các thẻ số sau:
Phương pháp giải: - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ Lời giải chi tiết:
Câu 5 Số? Bác Cường trồng hoa trên mảnh đất hình vuông có cạnh 15 m. Ở giữa là lối đi hình chữ nhật có chiều rộng 1 m như hình bên.
Phương pháp giải:
Tìm diện tích lối đi = chiều dài x chiều rộng Diện tích trồng hoa = Diện tích mảnh đất - diện tích lối đi
Lời giải chi tiết:
Diện tích lối đi là 15 x 1 = 15 (m2) Diện tích để trồng hoa là: 225 – 15 = 210 (m2)
Vậy có 4 cạnh vuông với cạnh AB Các cạnh song song với cạnh AD là: MQ; NP; BC Vậy có 3 cạnh song song với cạnh AD
|