Đề bài
Hoàn thành mục IV - Vận dụng
Lời giải chi tiết
IV - VẬN DỤNG
C6:
Thể tích của chiếc dầm sắt :V = 40dm3= 0,04m3.
Tra bảng khối lượng riêng của một số chất [SGK Vật Lí 6 - trang 37] ta có khối lượng riêng của sắt là D = 7800 [kg/m3].
Ta có : \[D = \displaystyle{m \over V} \]
\[\Rightarrow m = D.V = 7800.0,04 = 312\left[ {kg} \right]\]
Trọng lượng của chiếc dầm sắt là : \[P = 10.m = 10.312 = 3120 N\].
C7:
Tra bảng khối lượng riêng [SGK Vật Lí 6 - trang 37] ta thấy khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.
Ta có: \[50g = 0,05kg\] và \[0,5l = 0,5dm^3 = 0,0005m^3\]
Khối lượng của \[0,5l\]nước là : \[m = D.V = 1000.0,0005 = 0,5 [kg]\]
Khối lượng của nước muối: \[M = 0,05 + 0,5 = 0,55 [kg]\]
Vì sự hoà tan của muối ăn vào nước không đáng kể nên thể tích dung dịch sau khi hòa tan vẫn là \[0,5 l\].
Vậy khối lượng riêng của nước muối là:
\[D = \displaystyle{M \over V} = {{0,55} \over {0,0005}} = 1100\,[kg/{m^3}]\]
Ghi nhớ:
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích\[[{1m^3}]\]chất đó: \[D = \dfrac{m}{V}\].
- Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối\[[kg/{m^3}]\].