Đáp án đề thi đại học môn hóa khối b năm 2009

Download Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009 - Đề thi đại học môn Hóa năm 2009 kèm đáp án

Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009 giới thiệu tới các bạn đề thi môn Hóa khối B năm 2009 và đáp án của đề thi để hỗ trợ bạn trong việc ôn luyện cũng như tra cứu kết quả thuận tiện hơn. Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kiến thức môn Hóa bậc Phổ thông, chủ yếu là lớp 12.

Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009 trong kì thi tuyển sinh đại học năm 2009 được chúng tôi cung cấp là đề thi chính thức do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành. Ngoài ra để hỗ trợ tốt hơn việc học tập và ôn thi chúng tôi giới thiệu đáp án chuẩn của đề thi này để bạn làm và so sánh với kết quả của mình.

Các bạn có thể tham khảo thêm đề thi và đáp án môn Hóa khối A để so sánh sự khác nhau giữa hai đề thi của 2 khối và thử sức mình làm các đề thi này, đề thi và đáp án môn Hóa khối A sẽ là tài liệu để các bạn thực hành nâng cao kỹ năng làm bài tập hóa học của mình.


Download Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009 - Phần mềm Đề thi đại học môn Hóa năm 2009 kèm đáp án

Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009 gồm các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức hóa học phổ thông như về phản ứng hóa học, tính mol, khối lượng chất... Để kỳ thi sắp tới đạt kết quả như mong muốn, bạn cần phải ôn tập bằng cách làm nhiều đề thi khác nhau.

Bên cạnh đó các bạn có thể tham khảo thêm đề thi và đáp án môn Sinh khối B để tìm cập nhật thêm kiến thức môn Sinh học được ra trong đề thi đại học năm 2014, qua đề thi và đáp án môn Sinh khối B các bạn học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt được các dạng bài tập thường được ra trong đề thi để chuẩn bị kỹ lưỡng trước kì thi thực tế.

Những đặc điểm của Đề thi và đáp án môn Hóa khối B 2009:

- Đề thi Đại học môn Hóa khối B 2009
- Các câu hỏi trắc nghiệm hóa học
- Kiến thức hóa học bậc Phổ thông
- Đáp án kèm theo để tra cứu


Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Giải Đề Thi Đại Học Hoá Năm 2009 Khối B [Các bài toán hoá hữu cơ và vô cơ gồm 36 câu trắc nghiệm] I]Hoá hữu cơ:[19 câu]: Câu 1:Hỗn hợp X gồm hai este no,đơn chức,mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 [đktc],thu được 6,38 gam CO2.Mặt khác,X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A.C2H4O2 và C5H10O2 B.C2H4O2 và C3H6O2 C.C3H4O2 và C4H6O2 D.C3H6O2 và C4H8O2 Câu 2:Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%.Công thức của X : A.H2NC2H3[COOH]2 B.H2NC3H5[COOH]2 C.[H2N]2C3H5COOH D.H2NC3H6COOH Câu 3:Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1.Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.Công thức cấu tạo của anken là : A. CH2=C[CH3]2 B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3 D.CH3-CH=CH-CH3. Câu 4:Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M.Mặt khác,nếu cho a mol X phản ứng với Na [dư] thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2[ở đktc].Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A.HO-C6H4-COOCH3. B.CH3-C6 H3[OH]2. C.HO-CH2-C6H4-OH. D.HO-C6H4-COOH. Câu 5:Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc.Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%.Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là: A.HO–CH2 –CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B.HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. C.HO–CH[CH3]–CHO và HOOC–CH2–CHO. D.HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3 Câu 6*:Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dung dịch] theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng].Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.Tên gọi
  2. của X là: A.but-1-en. B.xiclopropan. C.but-2-en. D.propilen Câu 7:Este X [có khối lượng phân tử bằng 103 đvC]được điều chế từ một ancol đơn chức [có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1] và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn Y thu được m gam chất rắn.Giá trị m là : A. 27,75. B.24,25. C.26,25. D.29,75. Câu 8*:Cho hỗn hợp X gồm CH4,C2H4 và C2H2.Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom[dư] thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam.Mặt khác, nếu cho 13,44 lít [ở đktc] hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa.Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là : A.20%. B.50%. C.25%. D.40%. Câu 9:Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được [m + 1] gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2[ở đktc].Giá trị của m là : A.17,8. B.24,8. C.10,5. D.8,8. Câu 10*:Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3 Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất].Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc].Công thức cấu tạo của X là : A.O=CH-CH2CH2OH B.HOOC-CHO C.CH3COOCH3 D.HCOOC2H5 Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là: A.HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B.HOOC-CH=CH-COOH C.HO-CH2-CH=CH-CHO. D.HO-CH2-CH2-CH2-CHO Câu 12*:Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X [chứa C, H, O] phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí.Chất X là : A.etylen glicol. B.axit ađipic. C.ancol ο -hiđroxibenzylic D.axit 3-hiđroxipropanoic Câu 13*:Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức [Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon].Chia X thành hai phần bằng nhau.Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2[ở đktc].Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2.Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là:
  3. A.HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B.HOOC-CH2-COOH và 54,88%. C.HOOC-COOH và 60,00%. D.HOOC-COOH và 42,86%. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2[ở đktc].Biết X có phản ứng với Cu[OH]2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.Chất X là : A.O=CH-CH=O. B.CH2=CH-CH2-OH. C.CH3COCH3 D.C2H5CHO Câu 15*:Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y.Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,thu được 54 gam Ag.Giá trị của m là : A.15,3 B.13,5 C.8,1 D.8,5 Câu 16:Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M.Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là : A.0,56 gam. B.1,44 gam. C.0,72 gam. D.2,88 gam. Câu 17*:Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M.Biết ở 25 0 0 C Ka của CH3COOH là 1,75.10 −5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là : A.1,00. B.4,24. C.2,88. D.4,76. Câu 18:Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: + HNO3 Benzen → Nitrobenzen Fe+ HCl → Anilin  H 2 SO4 Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%.Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là: A.186,0 gam. B.55,8 gam. C.93,0 gam. D.111,6 gam Câu 19*: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol [ở đktc]. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 [dư] thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: A.CH3COOH và CH3COOC2H5 B.C2H5COOH và C2H5COOCH3 C.HCOOH và HCOOC2H5 D.HCOOH và HCOOC3H7 Hướng dẫn giải Câu 1: Đặt CT 2 este no,đơn chức: C n H2n-O2
  4. 3n − 2 C n H2n-O2 + 2 O2 → CO2 + H2O n n 0,1775mol 0,145mol − − 3 n− 2 n Lập tỉ lệ: = → n =3,625→ n=3 và n=4 2.[0,1775] 0,145 X tác dụng với NaOH→2 este này cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau Vậy CT 2 este là:C3H6O2 và C4H8O2→Chọn C Câu 2:nX=0,02 mol; nHCl=0,02 mol n HCl 0,02 Ta có:nHCl =a. nX→a= n = 0,02 =1→ X chứa 1 nhóm NH2 X n NaOH 0,04 nNaOH=b.nX→ b= n = 0,02 =2→ X chứa 2 nhóm COOH X Pt: NH2-R-[COOH]2 + HCl → NH3Cl-R-[COOH]2 0,02 →0,02 3,67 Mmuối= 0,02 = 183,5 đvc→MX= Mmuối – MHCl=183,5-36,5=147 đvc → NH2-R-[COOH]2=147 ⇔ R+16+ 90=147→R= 41→[C3H5] Vậy CT của X là: NH2-C3H5-[COOH]2→Chọn B Câu 3:Giả sử 1 mol X có a mol CnH2n và [1-a] mol H2 MX= 14na + 2[1-a]=2,0.9,1=18,2 [1] Khi đun 1mol X xút tác Ni,anken sẽ chuyển thành ankan[Vì Y không làm mất màu nước brôm ] PT: CnH2n + H2 → CnH2n+2 a mol a mol a mol Số mol khí trong hỗn hợp Y:[1- a] Khối lượng hỗn hợp X= khối lượng hỗn hợp Y=18,2 18,2 MY= =2.13=26→ a=0,3 mol thay vào [1]→n=4→anken là:C4H8 1− a Mặt khác,X cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất→ X là anken đối xứng→CTCT là CH3-CH=CH-CH3 →Chọn D nH 2 a Câu 4: = =1→ X có 2 nguyên tử H linh động ở 2 nhóm OH phản ứng nX a với Na. n NaOH a nX = =1→ X có 1 nguyên tử H linh động phản ứng với NaOH a ⇒ Vậy 2 nhóm OH của X có 1 nhóm OH của phenol và 1 nhóm OH của rượu thơm.→CTCT X là: HO-CH2-C6H4-OH→Chọn C 53,33 16 z 16z Câu 5:Ta có %X: 100 = 12 x + y + 16 z →12x + y +16z= 0,533 →12x + y=14z
  5. Ta có:12x + y=14z vì X tác dụng với Na và tráng bạc→X phải có từ 2 nhóm chức trở lên. Cho z=2 biện luận: 12x+y=28 CTPT X:C2H4O2 x 1 2 3 y 16 4 0] CxHy + Br2 → CxHyBr2[%Br=74,08%] 74,08 160 = →MY=215,9→MX=215,9-160 ≈ 56 100 MY →12x + y =56 đk:[y ≤ 2 x + 2 ] Biện luận: x 1 2 3 4 y 44 32 20 8 [loại [loại [loại [nhận ] ] ] ] Vậy CTPT X là:C4H8→Vì X phản ứng HBr cho 2 sp hữu cơ khác nhau nên X phải là anken bất đối xứng .CTCT X là:CH2=CH-CH-CH3[but -1-en] →Chọn A Câu 7:Este X:M=103 được tạo ra từ 1 rượu đơn chức →d Ancol / O 2 , >1→MAncol>30→ R >15 và 1 amio axit[NH2-R-COOH] → CT Este X:H2N-R-COO R ⇔ R+ R +60=103→ R+ R =43[đk: R >15] , , , , Biện luận: , 29-C2H5 43-C3H7 CTCT X: R R 14[CH2] 0 [nhận] [loại] H2N-CH2-COOC2H5 PT: H2N-CH2-COOC2H5 + NaOH=H2N-CH2-COONa + C2H5OH Bđ: 0,25 mol 0,3 mol 0 Pư : 0,25 mol → 0,25 mol →0,25 mol Spư: 0 0,05 mol 0,25 mol
  6. Vậy sau phản ứng ngoài muối H2N-CH2-COONa 0,25 mol còn có NaOH dư:0,05mol.→mrắn=[0,05.40]+[0,25.97]=26,25 gam→Chọn C Câu 8*:Lấy 8,6 gam X gồm CH4: a mol ,C2H4 b mol,C2H2: c mol 36 nBr 2 pư= 0,3 mol ;nAg 2 C 2 = 240 =0,15 mol ta có: a + b + c = 0,6[1] và 16a +28b+26c=8,6 [2] Vì X tác dụng hết với dd brom[dư] đề không nói xảy ra hoàn toàn hay không nên ta chia 2 trường hợp phản ứng C2H2 với brom như sau: *Trường hợp 1:phản ứng xảy ra không hoàn toàn tỉ lệ[1:1]C2H2&Br2 PT: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 b mol → b mol C2H2 + Br2 → C2H2Br2 c mol → c mol b+ c =0,3[3] C2H2 → AgC ≡ CAg AgNO 3 c =0,15 ← 0,15 mol ⇒ b=0,15 mol thế vào [1] ⇒ a=0,3 mol 0,3 %CH4= 0,6 .100% = 50% → Chọn B *Trường hợp 2: phản ứng xảy ra hoàn toàn tỉ lệ[1:2]C2H2&Br2 PT: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 b mol → b mol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 c mol → 2c mol b+ 2c =0,3[3] và c=0,15→ b=0[vô lí] → loại TH 2 Câu 9:Đặt CT 2 anđehit no,đơn chức:CnH2n+1CHO PT: CnH2n+1CHO + H2 Ni CnH2n+1CH2CHO → m[gam] ? [m+1] gam [m R + m Andehit ] [m + 1] − m Theo ĐL bảo toàn khối lượng:nH 2 = 2 = 2 =0,5 mol Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên sau phản ứng không có anđehit dư: →nAdehit=nH 2 =0,5 mol 3n − 1 Mặt khác: C n H2n-O+ 2 O2→ 0,5 0,8 − Lập tỉ lệ: 1 = 3 n − 1 → n =1,4 − 0,5 2.0,8 m = [14 n + 16]0,5 = [14.1,4 + 16]0,5 = 17,8g→ Chọn A
  7. Câu 10: X tác dụng với NaOH đun nóng →X có chức este[ trong phân tử X phải có ít nhất 2 nguyên tử oxi] Đặt công thức của X là CnH2nO2 nX của 3,7g = nO2 = 0,05 mol MX = 74 CnH2nO2  nCO2 → 1 1 n 74 74 1 0, 7 n > 22, 4 74 → n > 2,3 →n ≥ 3 74 − 32 ⇔3≤n< =3,5 12 →n = 3 [1] X là C3H6O2 → X tác dụng được với AgNO3/NH3.→ X là este của axit HCOOH. → X là HCOOC2H5 nCO2 4 Câu 11: Ta có: = =4 → X có 4 nguyên tử C trong phân tử. nX 1 X tham gia phản ứng tráng bạc và cộng Br2 theo tỉ lệ 1 : 1→ X có 1 liên kết đôi, có nhóm CHO X tác dụng với Na → X có OH hoặc COOH → X là HO-CH2-CH=CH-CHO →Chọn C Câu 12: a mol X tác dụng với NaHCO3 cho số mol X=số mol CO2 → X phải là axit đơn chức a mol X tác dụng với Na tạo ra số mol H2=số mol X chứng tỏ X có 2 H linh động→ X có 1 nhóm ancol –OH→Chọn D Câu 13: *Cách 1:X tác dụng với Na: 1 RCOOH  Na → H2 2 1 a a mol 2 R1[COOH]2  H2 Na → b b mol 4, 48 1 nH2 = 22, 4 = 0,2 mol→ a + b = 0,2 [1] 2 Đốt cháy X: CnH2nO2  nCO2 O →2 a na mol
  8. CnH2n-2O4  nCO2 O → 2 b nb mol 26, 4 nCO2 = = 0,6 mol 44 na + nb = 0,6 [2] 0, 4n − 0, 6 Biến đổi [1] và [2] ta được: b= n 0, 4n − 0, 6 Mặt khác: 0 < b < 0,2 → 0< < 0,2 [*] n [*] Đúng với n = 2 → b = 0,1 ,a = 0,2 Z là HOOC-COOH 0,1.90 %Z = 0,1.90 + 0, 2.60 .100 = 42,86% →Chọn D Câu 14:nH 2 O =0,0195 mol→X có thể là : ⇒ X:ancol không no,có 1 nối đôi[C=C],mạch hở Anđehit no,đơn chức,mạch hở Axit no,đơn chức,mạch hở[Loại vì đáp án không có chất nào là axit] X tác dụng với Cu[OH]2/ OH − , t 0 ⇒ X là andehit no,đơn chức→Chọn D Câu 15: Hai ancol no đơn chức sẽ tạo ra anđehit đơn chức nAg/nancolv > 2→ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH CH3OH→HCHO→4Ag a 4a C2H5OH→CH3CHO→2Ag b 2b a+b=0,2 và 4a+2b=0,5 a=0,05; b=0,15. m=32.0,05+46.0,15=8,5[g] Câu 16: Cho 0,4 mol X gồm: CH2=CH-COOH: a mol,CH3COOH: b mol , CH2=CH-CHO: c mol nB r2 =0,04 mol PT: CH2=CH-COOH + Br2→ Br-CH2-CH-Br-COOH a mol → a mol CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O →CH2-Br-CH-Br-COOH + 2HBr c mol →2c mol Ta có: a + 2c=0,04[1] Mặt khác:nNaOH=0,03 mol CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa +H2O a mol → a mol
  9. CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O b mol → b mol Ta có: a + b = 0,03[2] và đề bài có: a +b +c=0,04[3] Thế [2] vào [3]→c=0,01 mol [1] a=0,02 mol → b=0,01 mol → [ 2] →m CH =CH −COOH =0,02.72= 1,44 gam→ Chọn B 2 156 Câu 18:nbezen= =2 mol 78 C6H6  3 → C6H5NO2 Fe+ HCl → C6H5NH2  HNO  2 mol → 2 mol 2.93.50.60 manilin= =55,8 gam → Chọn B 100.100 II]Hoá Vô Cơ:[18 câu] Câu 1:Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu[NO3]2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B.4,08. C.2,16. D.0,64. Câu 2:Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A.1,2 B.1,0 C.12,8 D.13,0 Câu 3:Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl [có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2] vào một lượng nước [dư], thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 [dư] vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A.68,2 B.28,7 C.10,8 D.57,4 Câu 4:Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc], dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A.151,5. B.97,5. C.137,1. D.108,9 Câu 5:Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A.52,2. B.48,4. C.54,0. D.58,0 Câu 6 :Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là: A.KH2PO4 và K3PO4. B.KH2PO4 và K2HPO4
  10. C.KH2PO4 và H3PO4. D.K3 PO4 và KOH.  Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 [dư] vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A.21,95% và 0,78 B.78,05% và 0,78 C.78,05% và 2,25 D.21,95% và 2,25 Câu 8:Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 [ở đktc]. Kim loại M là A.Ca B.Ba C.K D.Na Câu 9:Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO [sản phẩm khử duy nhất] tạo thành lần lượt là A.0,03 và 0,01 B.0,06 và 0,02 C.0,03 và 0,02 D.0,06 và 0,01 Câu 10*:Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì [hiệu suất điện phân 100%] thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 [ở đktc] hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít [ở đktc] hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong [dư] thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A.54,0 B.75,6 C.67,5 D.108,0 Câu 11*:Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu[NO3]2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam [giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt]. Khối lượng sắt đã phản ứng là A.2,16 gam B.0,84 gam C.1,72 gam D.1,40 gam Câu 12*:Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY [X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY] vào dung dịch AgNO3 [dư], thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A.58,2%. B.52,8%. C.41,8%. D.47,2%. Câu 13:Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 [ở đktc].Tốc độ trung bình của phản ứng [tính theo H2O2] trong 60 giây trên là A.2,5.10-4 mol/[l.s] B.5,0.10-4 mol/[l.s] C.1,0.10-3 mol/[l.s] D.5,0.10-5 mol/[l.s]
  11. Câu 14*:Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 [ở đktc]. Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A.48,3 B.57,0 C.45,6 D.36,7 Câu 15*:Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M [điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%] với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A.4,05 B.2,70 C.1,35 D.5,40 Câu 16:Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau:KClO3[xúc tác MnO2],KMnO4,KNO3 và AgNO3.Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất: A.KClO3 B.KMnO4 C.KNO3 D.AgNO3 Câu 17*:Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu[NO3]2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc].Giá trị của m và V lần lượt là A.17,8 và 4,48. B.17,8 và 2,24. C.10,8 và 4,48. D.10,8 và 2,24. Câu 18 :Cho các thế điện cực chuẩn: E 0 3+ = −1, 66V; E 0 2+ = −0, 76V ; E 0 2+ = −0,13V ; E 0 2+ = +0,34V Al /Al Zn /Zn Pb /Pb Cu /Cu Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? A.Pin Zn-Pb B.Pin Pb-Cu C.Pin Al-Zn D.Pin Zn-Cu Hướng Dẫn Giải Câu 1:*Cách 1:nFe= 0,04 mol ,nAgNO3=0,02 mol,nCu[NO 3 ] 2 =0,1 mol →Kim loại + dung dịch muối→ ion kim loại của muối nào có tính oxi hoá mạnh sẽ tham gia phản ứng trước. Cu 2+ Ag + Theo dãy điện hoá :tính oxi của ion : < ta có 2 PT sau : Cu Ag Fe + 2AgNO3→Fe[NO3]2 + 2Ag Bđ :0,04 0,02 0 0 Pư :0,01 0,02 →0,02 Spư :0,03 0 0,02 Fe +Cu[NO3]2 →Fe[NO3]2 + Cu Bđ :0,03 0,1 0 0 Pư :0,03 0,03 0,03 Spư :0 0,07 →0,03 Vậy :mrắn=mAg + mCu=[0,02.108]+[0,03.64]=4,08 gam →Chọn B *Cách 2 : nFe = 0,04 mol, nAg+ = 0,02 mol, nCu2+ = 0,1 mol
  12. Chất khử mạnh nhất sẽ tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhất trước: Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag → Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu → 0,01 0,02 0,02mol 0,03 0,03 0,03 mol m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08g Câu 2 :nH2SO4= 0,005 mol và nHCl=0,01mol→ ∑ n H =0,01+0,005.2=0,02 + nNaOH=0,02 mol và nBa[OH]2=0,01 mol→ ∑ nOH =0,02+0,01.2=0,04 − Pt ion :H+ + OH- → H2O Bđ :0,02 0,04 Pư :0,02→ 0,02 0,02 10 −14 Spư : 0 0,02 →[OH-]= 0,2 = 0,1M →[H+]= = 10 −13 0,1 →PH=-log[[H+]]=-log[10 −13 ]= 13→Chọn D Câu 3 :nFeCl 2 :x mol→nNaCl= 2x Ta có :[127x +58,5.2x]=24,4→x=0,1→ nFeCl 2 =0,1 mol và nNaCl=0,2 mol Cho dd X tác dụng AgNO3 dư : NaCl + AgNO3 →NaNO3 + AgCl ↓ 0,2 0,2 →0,2 FeCl2 + 2AgNO3→Fe[NO3]2 + 2Ag ↓ 0,1 → 0,2 →0,1 →0,1 Vì AgNO3 dư nên nó oxi hoá muối sắt[II] nitrat thành muối Fe[III]ni trat theo pt : AgNO3dư + Fe[NO3]2 → Fe[NO3]3 + Ag ↓ Bđ : 0,2 0,1 0 0 Pư : 0,1 0,1 → 0,1 Spư :0,1 0 0,1 Vậy mrắn=[0,2.143,5]+[0,2.143,5]+[0,1.108]=68,2 gam →Chọn A Câu 4 : Kim loại còn dư là Cu và muối sắt thu được sẽ là muối sắt [II] [Cu khử Fe3+] 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO + 14H2O a a 3a mol 3 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O 2b b b mol 3 Cu + 2Fe[NO3]3 → Cu[NO3]2 + 2Fe[NO3]2 3a 3a 3a 3a mol 2 2 Khối lượng X phản ứng là: 61,2 – 2,4 = 58,8g 3a 232a + 64[b + ] = 58,8 [1] 2
  13. 3,36 nNO = 22, 4 = 0,15 mol a 2b + = 0,15 [2] 3 3 Từ [1] và [2] => a = 0,15, b= 0,15 Muối thu được gồm Cu[NO3]2 và Fe[NO3]2 có khối lượng là: 3.0,15 [0,15 + ]188 + 3.0,15.180 = 151,5g 2 Câu 5: 2FexOy + [6x – 2y] H2SO4  xFe2[SO4]3 + [3x – 2y]SO2 + [3x + y]H2O[1] → 2.[56x +16y] [3x – 2y] 20,88 0,145 2.[56 x + 16 y ] 3 x − 2 y x 1 Lập tỉ lệ: = ⇔ 56x+16y=[3x-2y].72 => = → FeO 20,88 0,145 y 1 Thế vào [1] ta có: 2FeO + 4H2SO4 →Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O 0,145 ← 0,145 mmuối=0,145.400=58 gam →Chọn D Câu 6:nKOH=0,15 mol,nH 2 SO 4 =0,1 mol n KOH nH 2 SO 4 < nKOH < 2nH 2 SO 4 hay n H SO = 1,5 2 4 ⇒ Tạo ra 2 muối: KH2PO4 và K2HPO4→ Chọn B Câu 7: Cu: a mol , Al: b mol Cu0 -2e→Cu2+ Al0 – 3e →Al3+ → ∑ne [cho] = 2a + 3b a→ 2a b→3b N+5 +1e→N+4 → ∑ ne [nhân] = 0,06 0,06← 0,06 Đl bảo toàn electron: 2a +3b=0,06[1] Theo đề:64a +27b=1,23[2] → giải hệ[1]&[2] → a=0,015 và b=0,01 [0,015.64] %Cu= .100% = 78,05% 1,23 Sục khí NH3 dư vào dd Y có 2 ion : Cu2+:0,015mol, Al3+:0,01 Ban đầu thấy 2 ion đều tạo kết tủa nhưng sau đó ion Cu2+ tan trong NH3 dư tạo phức,còn lại ion Al3+ không tan trong NH3 dư. Al3+ + 3NH3 +3H2O→Al[OH]3 +3NH4+ 0,01 →0,01 ⇒ m ↓ 0,01.78 = 0,78 gam → Chọn B = Câu 8: G/s kim loại M hoá trị :I.Ta có:M:a mol và M2O:b mol M+ H2O→MOH +0,5H2 [1] M2O + H2O→2MOH[2]
  14. a →a b →2b Ta có: a + 2b=0,02[1] và a=nH2=0,01  → b=0[vô lí] →loại [1] →Vậy kim loại M chỉ có thể hoá trị II M+ 2H2O→M[OH]2 +H2 [1] MO + H2O→M[OH]2[2] a →a b →b a + b=0,02[1] và a=nH2=0,01 → b=0,01 [1] Mặt khác:Ma+ [M+16].b=2,9 ⇔ 0,01M + [M+16].0,01=2,9→0,02M=2,74→M=137[Ba] →Chọn B Câu 9: Au + 3HCl + HNO3→AuCl3 + NO + 2H2O 0,02→ 0,06 → 0,02 Câu 10:X gồm: a:số mol O2dư b:số mol CO c: số mol CO2 Sục khí Ca[OH]2 vào dd X: CO2 + Ca[OH]2 →CaCO3 ↓ + H2O c=0,02 ← 0,02 32a + 28b + 44c Ta có: a + b +c =0,1 ⇔ a +b=0,1-0,02 và M =32 a+b+c ⇔ 32a +28b+44c=3,2[2] thế c=0,02 vào [2] 32a +28b=3,2-[0,02.44]=2,32[3] Giải hệ [1]và [3]: ⇒ a=0,02 và b=0,06 Ở anốt: C + 0,5O2 →CO C +O2 →CO2 0,5b ← b c← c nO 2 pư=[c+0,5b]=[0,02 +0,5.0,06]=0,05 mol →nO 2 bđ =nO 2 dư + nO 2 pư = 0,02 +0,05=0,07 mol Trong 2,24l lít số mol O2 là 0,07 mol Trong 67,3m3 số mol O2 là x=? 67,2.0,07 →x= = 2,1 mol 2,24 3 Điện phân: Al2O3 đpnc → 2Al + O2  2 2,8←2,1 mAl=2,8.27=75,6 kg ⇒ Chọn B Câu 11: nCu[NO3]2=0,02 mol ,nAgNO3=0,02 mol Fe +2AgNO3 →Fe[NO3]2 + 2Ag[1] 0,01← 0,02 →0,02 ∆m ↑ =mAg –mFe=[0,02.108 – 0,01.56] = 1,6g ∆m ↑ =101,72 – 100 = 1,72 g Vì[1,6 < 1,72 → Fedư phản ứng tiếp với Cu[NO3]2 Fe +Cu[NO3]2 →Fe[NO3]2 + Cu ↓ [2]
  15. ∆m ↑ =mCu – mFepư=64x – 56x=8x=[1,72 – 1,6]=0,12 ⇒ x=0,015 mol ⇒ mFepư = [0,01.56]+[0,015.56] = 1,4 gam ⇒ Chọn D Câu 12:*Trường hợp 1:Nếu AgX và AgY đều tạo kết tủa *Cách 1: NaX + AgNO3= AgX ↓ + NaNO3 a →a NaY + AgNO3= AgY ↓ + NaNO3 b →b Ta có hệ:[23+X]a+[23+Y]b=6,03 [1] [108+X]a +[108+Y]b=8,61[2] Lấy [2]-[1] ⇒ 85a + 85b=2,58 ⇔ a + b=0,03[3] [1] ⇔ 23[a+b]+Xa+Yb=6,03[4] thế[3]vào [4] ta được:Xa+Yb=5,34 5,34 Đặt X =X,Y ta có: X [a+b]=5,34→ X = 0,03 = 178 ⇔ X< X
  16. Câu 14:nH 2 =0,15 mol ,nAl[OH] 3 =0,5 mol a: số mol Al2O3 ,b: số mol Aldư Sục khí CO2 dư vào dd Y gồm : NaAlO2 + H2O NaAlO2 + H2O +CO2dư →Al[OH]3 + NaHCO3 [1] 0,5 mol ← 0,5 mol PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O[2] a mol → 2a mol 3 Aldư + NaOH +H2O → NaAlO2 + H2 ↑ [3] 2 b mol →b mol →1,5b Ta có hệ: 2a + b=0,5 và 1,5b=0,15 ⇒ b=0,1 mol ⇒ a=0,2mol ⇒ nAl2O3 =0,2 mol và nAl dư=0,1 mol [4] 8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3 Bđ: x x 0 0 Pư: 0,4 0,15← 0,2 Spư:0,1 0 0,2 Vì Aldư nên n Fe3O4 bđ=n Fe3O4 pư=0,15 mol và nAlbđ=x=0,4+0,1=0,5 mol ⇒ m=[0,5.27]+[0,15.232]=48,3 gam ⇒ Chọn A Câu 15:Thứ tự ưu tiên điện phân: điện phân CuCl2 hết rồi mới điện NaCl nCuCl2 = 0,05 mol AIt Công thức tính khối lượng chất điện phân: m = 96500.n It  Số mol chất điện phân: 96500.n mol.96500.n  t= I 0, 05.96500.2 Thời gian điện phân CuCl2: t= = 1930 giây 5 Thời gian điện phân NaCl: 3860 – 1930 = 1930 giây 5.1930 nNaOH = nH = = 0,1 mol 96500  nAl = 0,1 mol mAl = 2,7g ⇒ Chọn B 3 Câu 16:KClO3 → KCl + O2 t 0C 2 100.1,5 100 g →mO2=[ ].32=4800 g 1 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +O2 [m=1600 g] t 0C 1 KNO3 → KNO2 + O2[m=1600 g] t 0C 2
  17. 1 AgNO3 → Ag +NO2 + O2[m=1600 g] ⇒ Chọn A 0C t 2 Câu 17:nCu[NO3]2 = 0,16 mol, nH2SO4 = 0,2 mol Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại đó là Cu và Fe dư. Phản ứng theo thứ tự ưu tiên : chất khử mạnh nhất tác dụng với chất oxi hóa mạnh nhất trước rồi đến các phản ứng khác. Fe + NO3− + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2O 0,1 0,1 0,4 0,1 0,1 mol 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu 0,16 0,16 0,16 0,16 mol Fe + 2Fe → 3Fe2+ 3+ 0,05 0,1 mol Gọi số mol Fe dư là x. [0,1 + 0,16 + 0,05 + x]56 = m 56x + 0,16.64 = 0,6m Giải hệ 2 phương trình trên ta được m = 17,8 Theo phản ứng [1] VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít ⇒ Chọn B Câu 18 : Suất điện động chuẩn của pin: Eopin = Eo[+] – Eo[-] Trong các pin đã cho thì pin Zn – Cu có suất điện động chuẩn lớn nhất. ⇒ Chọn D -------Hết------ Nguyễn Huy Tuấn_Hoá-sinh_15_Cao Đẳng Sư Phạm Sóc Trăng [DĐ:01696805735_emai:huytuanvn_2007@yahoo,.com] Chào các bạn!Hôm nay tôi tiếp tục gởi bài giải đề thi đại học này để các bạn có thể tham khảo.Mặc dù,đây là lần thứ 2 tôi gởi bài viết này nhưng chắc rằng sẽ có sai xót mong quý thầy cô và các bạn nào đã xem sẽ góp ý cho tôi để có cách giải hay hơn và dễ hiểu hơn!Tôi mong là bài viết của tôi có thể giúp ích cho các bạn nhất là các bạn đang học lớp 12 hoặc các bạn đã thi rớt đại học mong có cơ học thử sức vào năm sau! Các bạn thân mến!Dẫu con đường thi vào đại học có là nơi để có việc làm ổn định thế nhưng đó không hẳn là con đường duy nhất để đi đến thành công.Bạn muốn thành công trên con đường nào thì bạn phải thật sự hiểu bản thân mình cần gì và năng lực của mình ra sao nữa?Thí dụ như bạn thích thi vào ngành y dược chẳng hạn,mà bạn thì học lực THPT chỉ trung bình vậy thì rất khó và bạn đừng phí thời gian và tiền bạc để đi luyện thi Đại Học cũng rất khó đậu! Trong quá trình giải bài trắc nghiệm này tôi rút ra một kinh nghiệm rằng:để giải bài đúng thì bạn phải hiểu sâu và đúng vấn đề nữa!Và bạn phải có lòng kiên trì nữa!Bạn phải tự mình giải 1 bài tập nào đó khi nào
  18. bạn suy nghĩ hết khả năng của mình thì mới xem bài giải hoặc hỏi bạn bè,thầy cô có như vậy bạn mới nhớ lâu ! Tôi chỉ trao đổi thêm với các bạn một vài điều thế thôi!thời gian nghĩ hè của tôi cũng sắp hết rồi hy vọng là trong 2 bài giải của 2 đề thi hoá 2009[Khối A&B] sẽ giúp ích cho các bạn!Nhân đây tôi muốn nhắn gởi đến các bạn một điều là:”hãy quan tâm giúp đõ,lắng nghe,chia sẻ với những người xung quanh bạn,nhất là bạn bè,người thân của bạn bởi chỉ chỉ có tình bạn ,tình thân sẽ giúp cho con người vượt qua mọi khó khăn,gian khổ.Khi nào tuyệt vọng nhất bạn cũng có bạn bè,người thân quan tâm chia sẻ…Và dẫu cuộc sống của bạn có gặp nhiều bất hạnh,khó khăn như thế nào đi nữa thì bạn hãy nghĩ tới những người đang bất hạnh,khó khăn hơn bạn”
  19.  

Page 2

YOMEDIA

Tài liệu tham khảo về Hướng Dẫn Giải Đề Thi Đại Học Hoá Khối B Năm 2009 gồm các bài toán hữu cơ và vô cơ, tổng cộng 36 câu trắc nghiệm. Tài liệu dành cho học sinh hệ trung học phổ thông ôn thi tốt nghiệp và ôn thi đại học - cao đẳng tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức.

11-08-2010 2167 680

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề