Công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí

Khi học về tính chất của một chất khí nào đó, câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để biết được chất khí đó nặng hay nhẹ hơn khí Oxi O2 , khí Hidro H2 , hay không khí.

Đang xem: Tỉ khối

Vậy tỉ khối của chất khí là gì? công thức tỉ khối của chất khí như thế nào? làm sao tính được tỉ khối của khí, hỗn hợp khí so với Hidro [H2] hay so với Oxi [O2], Heli [He] và không khí, tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết này.

I. Tỉ khối của chất khí là gì?

 Khái niệm tỉ khối của chất khí: 

– Tỉ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí.

– Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của khí B [MB].

• Công thức tính tỉ khối của chất khí:  

– Trong đó: 

: tỉ khối của khí A đối với khí B

 MA: khối lượng mol của khí A

 MB: khối lượng mol của khí B

– Tỉ khối là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần.

READ:  How Does Nacl + Hcl ↠ Nah + Cl2, How Does Nacl React With Hcl

II. Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

• Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.

 – Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: 

• Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hay nhẹ hơn A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B so với khí A:

 – Công thức tính tỉ khối của khí B so với khí A:

• Ví dụ: Muốn biết khí Oxi O2 nặng hay nhẹ hơn Hidro H2 bao nhiêu lần?

– Ta tính tỉ khối của Oxi [O2] so với Hidro [H2] : 

⇒ Vậy khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần.

III. Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

• Thực tế, trong không khí là hỗn hợp nhiều khí, tuy nhiên, để đơn giản ta xem chứa 80% khí nito và 20% khí oxi. Khối lượng mol của không khí [tức là một mol không khí] được tính bằng khối lượng của 0,8 mol khí nito + 0,2 mol khí oxi:

 Mkk = [28 x 0,8] + [32 x 0,2] ≈ 29 [g/mol].

• Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của không khí [=29g/mol]

 – Công thức tính tỉ khối của khí A so với Không khí:

• Ví dụ: Khí hidro nhẹ hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

– Ta tính tỉ khối của Hidro [H2] so với không khí:

⇒ Vậy khí hidro nhẹ hơn không khí 0,069 lần [hay không khí nặng hơn khí hidro 14,49 lần].

IV. Cách tính tỉ khối của chất khí

1. Cách tính tỉ khối so với Hidro [H2].

– Tỉ khối của khí A so với Hidro [H2] tính theo công thức: 

2. Cách tính tỉ khối so với Heli [He].

– Tỉ khối của khí A so với Heli [He] tính theo công thức:

3. Cách tính tỉ khối so với Oxi [O2].

Xem thêm: Phần Mềm Thả Thính Trên Zalo ® Blog Cưới, Thả Thính Trên Zalo Bị Khóa

– Tỉ khối của khí A so với Oxi [O2] tính theo công thức:

4. Cách tính tỉ khối so với Không khí.

– Tỉ khối của khí A so với không khí tính theo công thức:

5. Cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí

– Tỉ khối của HỖN HỢP khí A so với KHÍ B tính theo công thức:

V. Bài tập áp dụng cách tính tỉ khối của chất khí

Bài 1 trang 69 SGK hoá 8: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b] Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

* Lời giải bài 1 trang 69 SGK hoá 8:

a] Nhận xét : Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất mH2= 2g vì vậy tất cả các khí đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:

 dN2/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

 dO2/H2 = 32 : 2 = 16 lần.

 dCl2/H2 = 71 : 2 = 35,5 lần.

 dCO/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

 dSO2/H2 = 64 : 2 = 32 lần.

b] dN2/kk = 28/29 ≈ 0,965 [Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

 dO2/kk = 32/29 ≈ 1,10 [Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần]

 dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 [clo nặng hơn không khí 2,448 lần]

 dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 [CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

 dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 [SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần].

Bài 2 trang 69 SGK hoá 8: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a] Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

b] Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.

* Lời giải bài 2 trang 69 SGK hoá 8:

– Khối lượng mol của những khí cho:

a] 

 ⇒ Mx = 1,375.32 = 44[g/mol]

 ⇒ MY = 0,0625.32= 2[g/mol]

b] 

⇒ Mx = 2,207.29 = 64[g/mol]

⇒ MY = 1,172.29 = 34[g/mol]

Bài 3 trang 69 SGK hoá 8: Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm] khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a] Đặt đứng bình.

Xem thêm: Thơ Chế Thả Thính – Hài Hước ❤️️ Thả Thính Trai Gái Bựa

b] Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

* Lời giải bài 3 trang 69 SGK hoá 8: 

– Tính tỉ khối của từng khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan so với không khí, ta có:

a] Đặt bình ngửa [miệng bình hướng lên trời] thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1

– Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần

– Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần

b] Đặt úp bình [miệng bình hướng xuống đất] thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Trong chương trình hóa học 8, cách tính tỉ khối hơi là dạng bài tập điển hình và quen thuộc. Vậy cụ thể tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi? Các dạng toán về tỉ khối hơi?… Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu chi tiết về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây nhé!

Tỉ khối hơi của chất khí là gì?

Định nghĩa tỉ khối hơi là gì?

Tỷ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí.

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí

\[d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\]

Trong đó:

  • \[d_{A/B}\] là tỉ khối của khí A đối với khí B
  • \[M_{A}\] là khối lượng mol của khí A
  • \[M_{B}\] là khối lượng mol của khí B

Tỉ khối hơi của khí A so với không khí

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [\[M_{A}\]] với khối lượng “mol không khí”.
  • Trong không khí để đơn giản ta xem như chứa 80% khí nitơ và 20% khí oxi. Vậy khối lượng mol của không khí là

\[M_{kk} = [28.0,8] + [32.0,2] \approx 29\, [g/mol]\]

  • Từ đó ta có công thức tỷ khối của chất khí A so với không khí là:

\[d_{A/kk} = \frac{M_{A}}{M_{kk}} = \frac{M_{A}}{29}\]

Ví dụ: So sánh tỉ khối của khí cacbonic và không khí

Cách giải

Ta có: Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là

\[d_{CO_{2}/kk} = \frac{44}{29} \approx 1,517\]

Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.

Tỉ khối hơi của khí A so với khí B

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [\[M_{A}\]] với khối lượng mol của khí B [\[M_{B}\]].

\[d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\]

  • Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B [\[M_{B}\]] với khối lượng mol của khí A [\[M_{A}\]].

\[d_{B/A} = \frac{M_{B}}{M_{A}}\]

Một số công thức tính tỉ khối hơi thường gặp

Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi

Khí oxi có khối lượng mol là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính bằng công thức:\[d_{A/O_{2}} = \frac{M_{A}}{M_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{32}\]

Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Cách giải:

Ta có: 

\[d_{CO_{2}/O_{2}} = \frac{44}{32} = 1,375\]

Vậy khí cacbonic nặng hơn khí oxi 1,375 lần.

Tương tự, ta có:

  • Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ: \[d_{A/N_{2}} = \frac{M_{A}}{N_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{28}\]
  • Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli: \[d_{A/He} = \frac{M_{A}}{M_{He}} = \frac{M_{A}}{4}\]

Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

Cách giải:

Gọi \[n_{O_{2}} =a\]

\[n_{O_{3}} =b\]

Mà \[d[X/H_{2}] = 18\]

\[\Rightarrow \frac{M_{X}}{2} =18\]

\[\Rightarrow 32a + 48b = 36\]

\[\Rightarrow 4a = 12b\]

\[\Rightarrow a = 3b\]

\[\Rightarrow\] %\[V_{O_{2}} = \frac{a}{a+b} = \frac{3b}{3b+b}.100\] = 75%

\[\Rightarrow\] %\[V_{O_{3}}\] = 100 – 75 = 25%

Các dạng toán về tỉ khối hơi

Từ khái niệm tỉ khối hơi là gì, dưới đây DINHNGHIA.VN sẽ giới thiệu đến các bạn các dạng bài tập chuyên đề tỉ khối hơi của chất khí.

Dạng 1: Tính tỉ khối chất khí

Phương pháp:

  • Dạng cơ bản: Sử dụng các công thức tính tỉ khối để tính toán các yêu cầu của đề bài.
  • Dạng nâng cao: Tính tỉ khối của hỗn hợp khí với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.

Xem thêm >>> Tỉ khối của chất khí là gì? Các bài tập về tỉ khối của chất khí

Dạng 2: Tính khối lượng mol

Phương pháp:

Xét hỗn hợp khí X chứa:

Khí \[X_{1}\, [M_{1}]\] có \[a_{1}\] mol

Khí \[X_{2}\, [M_{2}]\] có \[a_{2}\] mol

Khí \[X_{3}\, [M_{3}]\] có \[a_{3}\] mol

…….

Khí \[X_{n}\, [M_{n}]\] có \[a_{n}\] mol

Khi đó: 

\[\bar{M_{x}} = \frac{a_{1}M_{1}+a_{2}M_{2}+…+a_{n}M_{n}}{a_{1}+a_{2}+…+a_{n}} \Rightarrow d_{X/B} = \frac{\bar{M_{x}}}{M_{B}}\]

Nếu hỗn hợp X gồm hai khí thì: \[\bar{M_{x}} = M_{1}a + M_{2}[1-a]\]

[với a là % số mol khí thứ nhất]

Dạng 3: Bài tập tổng hợp

Phương pháp

Áp dụng các công thức sau đây:

Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm \[H_{2}\] và \[O_{2}\] [không có phản ứng xảy ra] có tỉ khối so với không khí là 0,3276.

      a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

      b. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp [bằng 2 cách khác nhau].

Cách giải

DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp các thông tin cơ bản và mở rộng về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng với những nội dung liên quan. Mong rằng kiến thức trong bài viết đã mang đến cho bạn nhiều thú vị giúp giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập và tìm hiểu về tỉ khối hơi là gì. Chúc bạn luôn học tốt!. 

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:


[Nguồn: www.youtube.com]

Please follow and like us:

Video liên quan

Chủ Đề